Chứng minh rằng với mọi giá trị của x ta luôn có : Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh các bất đẳng thức trong các mục a, b, c, d, e, f, g, h và i, chúng ta sẽ phân tích từng trường hợp. ### a. -x² - 2x - 6 < 0 Biểu thức này có thể viết lại thành: \[ -x^2 - 2x - 6 = -(x^2 + 2x + 6) \] Ta nhận thấy rằng \(x^2 + 2x + 6\) luôn dương với mọi giá trị của \(x\) vì: - Định thức của phương trình bậc hai là \(D = b^2 - 4ac = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 4 - 24 = -20 < 0\). Vậy, biểu thức \(x^2 + 2x + 6 > 0\) luôn đúng với mọi giá trị của \(x\). Suy ra: \[ -x^2 - 2x - 6 < 0 \] ### b. -2x² + 4x - 15 < 0 Ta cần giải bất phương trình: \[ -2x^2 + 4x - 15 < 0 \quad \text{hay} \quad 2x^2 - 4x + 15 > 0 \] Tính định thức: \[ D = (-4)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 15 = 16 - 120 = -104 < 0 \] Vậy, \(2x^2 - 4x + 15 > 0\) với mọi \(x\). ### c. -x^4 + 4x^2 - 6 < 0 Ta xét hàm số: \[ f(x) = -x^4 + 4x^2 - 6 \] Biến đổi: \[ f(x) = -(x^4 - 4x^2 + 6) \] Tính định thức của phương trình bậc 4: \[ D = (-4)^2 - 4 \cdot 6 = 16 - 24 = -8 < 0 \] Do vậy, luôn có \(x^4 - 4x^2 + 6 > 0\) với mọi \(x\): \[ -x^4 + 4x^2 - 6 < 0 \] ### d. -3/4x² - 3x² - 6 < 0 Biểu thức này có thể viết lại như sau: \[ -3/4 x^2 - 3 x^2 = -\frac{3 + 12}{4} x^2 = -\frac{15}{4} x^2 \] Vậy: \[ -\frac{15}{4} x^2 - 6 < 0 \quad \text{điều này đúng với mọi } x \neq 0. \] ### e. x² + 61 - 12 > 0 Biểu thức này có thể viết lại thành: \[ x^2 + 49 > 0 \] Vì \(x^2 \geq 0\) luôn, nên \(x^2 + 49\) luôn lớn hơn 0 với mọi \(x\). ### f. x^4 - 6x^2 + 10 > 0 Xét hàm: \[ g(x) = x^4 - 6x^2 + 10 \] Đặt \(y = x^2\), suy ra: \[ g(y) = y^2 - 6y + 10 \] Tính định thức: \[ D = (-6)^2 - 4 \cdot 10 = 36 - 40 = -4 < 0 \] Vì vậy \(g(y) > 0\) với mọi \(y \geq 0\). ### g. 3x² - 12x + 15 > 0 Tính định thức: \[ D = (-12)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 15 = 144 - 180 = -36 < 0 \] Vậy biểu thức \(3x^2 - 12x + 15 > 0\) với mọi giá trị của \(x\). ### h. x^4 + 4x² + 2 > 0 Hàm số này là tổng các biểu thức dương: \[ x^4 + 4x^2 + 2 > 0 \] Vì phù hợp với mọi giá trị \(x\), không có \(x\) nào làm cho biểu thức này bằng 0. ### i. 2x² + 2y² + 2xy + 2x - 4y + 19 > 0 Biểu thức này là tổng bậc 2 theo \(x\) và \(y\) cộng với một hằng số dương. Do vậy, nó lớn hơn 0 với mọi \(x, y\). Tóm lại, tất cả các bất đẳng thức đều được chứng minh là đúng với mọi giá trị của \(x\).