Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khái niệm mol, ý nghĩa, cách công thức tính

----- Nội dung ảnh -----
1) Khái niệm mol, ý nghĩa, cách công thức tính
2) Tìm
\( M_{H_2} , M_{Al}, M_{Na}, M_{H_2SO_4}, M_{HCl}, M_{CaCO_3} \)
3) Tìm.
a) số mol của 4,958 l \( CO_2 \) (Cáctec)
b) khối lượng 3,011 ngườn từ Cu
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
56
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Khái niệm mol
Mol là đơn vị đo lường trong hóa học, được sử dụng để tính số lượng hạt (nguyên tử, phân tử, ion,...) trong một chất. Một mol chất chứa khoảng \(6.022 \times 10^{23}\) hạt, được gọi là số Avogadro.

### Ý nghĩa của mol
1. **Đơn vị tiêu chuẩn**: Mol giúp chuẩn hóa và đơn giản hóa các phép tính hóa học.
2. **Liên hệ giữa khối lượng và số lượng hạt**: Giúp chuyển đổi giữa khối lượng và số lượng hạt qua khối lượng mol.
3. **Tính toán phản ứng hóa học**: Mol cho phép xác định tỷ lệ các chất phản ứng và sản phẩm trong các phản ứng hóa học.

### Công thức tính
- **Khối lượng mol (M)**: Khối lượng mol của một chất tính bằng khối lượng (gam) của 1 mol hạt chất đó. Đơn vị là g/mol.

- **Tính số mol (n)**:
\[
n = \frac{m}{M}
\]
Trong đó:
- \(n\) là số mol (mol)
- \(m\) là khối lượng chất (gam)
- \(M\) là khối lượng mol (g/mol)

- **Đối với khí**:
- Số mol của khí có thể tính bằng thể tích:
\[
n = \frac{V}{V_m}
\]
Trong đó:
- \(V\) là thể tích khí (L)
- \(V_m\) là thể tích mol của khí (22,4 L/mol tại điều kiện chuẩn)

### Ví dụ tính toán
1. **Tính số mol của 4,958 L CO₂**:
- Ở điều kiện chuẩn, \(V_m \approx 22,4 L/mol\).
\[
n = \frac{4,958 L}{22,4 L/mol} \approx 0,221 mol
\]

2. **Tính khối lượng của 3,011 nguyên tử Cu**:
- Số mol Cu trong 3,011 nguyên tử:
\[
n = \frac{3,011}{6,022 \times 10^{23}} \approx 5 \times 10^{-24} mol
\]
- Khối lượng mol của Cu khoảng 63,5 g/mol, khối lượng:
\[
m = n \times M \approx 5 \times 10^{-24} \times 63,5 \approx 3,175 \times 10^{-22} g
\]

Hy vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu hơn về khái niệm mol!
1
0
ăc qwỷ
24/10 20:29:43
+5đ tặng

1)Khái niệm mol
Mol là đơn vị đo lường lượng chất trong hóa học. 1 mol là lượng chất chứa 6,022 x 10^23 
Ý nghĩa của mol
So sánh số lượng các hạt vi mô trong các chất khác nhau 
Các công thức tính liên quan đến mol
Công thức: n = m/M (m là khối lượng chất, M là khối lượng mol)

Thể tích mol (V m):Thể tích của 1 mol chất ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 0 độ C, 1 atm).
Công thức: V m = V/n
2) 

MH2:Khối lượng mol của H2 là (1 x 2 = 2 g/mol)
MAl: Khối lượng mol của Al là 27 g/mol
MNaCl = MNa + MCl = 22,99 g/mol + 35,45 g/mol = 58,44 g/mol
MH2SO4:Khối lượng mol của H2SO4 là (1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 98 g/mol)
MHCl: Khối lượng mol của HCl là (1 + 35,5 = 36,5 g/mol)
MCaCO3:Khối lượng mol của CaCO3 là (40 + 12 + 16 x 3 = 100 g/mol)
3) a.
n(CO2) = 4,958 L / 22,4 L/mol = 0,221 mol
Vậy, số mol của 4,958L CO2 (đkc) là 0,221 mol.
  b.
Khối lượng = số mol x khối lượng mol = 0,5 mol x 63,55 g/mol = 31,775 g.
Vậy khối lượng của 3,011 nguyên tử Cu là 31,775 g.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×