Cho a, b là hai số thực thoả mãn a^2 + 3a = b^2 + 3b = 5. Chứng minh a + b = -3 và a^2 + b^2 = 19. Tính giá trị của a^3 + b^3, a^4 + b^4 Cho a, b là hai số thực thoả mãn a^2 + 3a = b^2 + 3b = 5.
a. Chứng minh a + b = -3 và a^2 + b^2 = 19.
b. Tính giá trị của a^3 + b^3, a^4 + b^4.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta đã có hai số thực \( a, b \) thỏa mãn phương trình: \[ a^2 + 3a = 5 \] \[ b^2 + 3b = 5 \] Đầu tiên, từ các phương trình trên, ta sẽ viết lại thành dạng phương trình bậc hai: \[ a^2 + 3a - 5 = 0 \] \[ b^2 + 3b - 5 = 0 \] ### a. Chứng minh \( a + b = -3 \) và \( a^2 + b^2 = 19 \). Theo định lý Viète, với hai nghiệm \( a \) và \( b \) của phương trình bậc hai, ta có: - Tổng hai nghiệm \( a + b = -\frac{b}{a} = -3 \) - Tích hai nghiệm \( ab = \frac{c}{a} = -5 \) Để chứng minh \( a^2 + b^2 = 19 \), ta sử dụng công thức: \[ a^2 + b^2 = (a + b)^2 - 2ab \] Thay giá trị của \( a + b \) và \( ab \) vào: \[ a^2 + b^2 = (-3)^2 - 2(-5) = 9 + 10 = 19 \] Vậy ta đã chứng minh được \( a + b = -3 \) và \( a^2 + b^2 = 19 \). ### b. Tính giá trị của \( a^3 + b^3 \) và \( a^4 + b^4 \). Để tính \( a^3 + b^3 \), ta sử dụng công thức: \[ a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \] Ta đã biết: - \( a + b = -3 \) - \( a^2 + b^2 = 19 \) - \( ab = -5 \) Vì vậy: \[ a^2 - ab + b^2 = (a^2 + b^2) - ab = 19 - (-5) = 19 + 5 = 24 \] Bây giờ thay vào công thức: \[ a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) = (-3)(24) = -72 \] Tiếp theo, để tính \( a^4 + b^4 \), ta sử dụng công thức: \[ a^4 + b^4 = (a^2 + b^2)^2 - 2(ab)^2 \] Chúng ta có: \[ a^4 + b^4 = 19^2 - 2(-5)^2 = 361 - 2 \cdot 25 = 361 - 50 = 311 \] ### Kết luận: - Giá trị \( a^3 + b^3 = -72 \) - Giá trị \( a^4 + b^4 = 311 \)