LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giácABC vuông tại A, đường cao AH (H e BC). Chứng minh AB^2 = BH. BC

Cho tam giácABC vuông tại A , đường cao AH (H e BC) .
a) Chứng minh AB^2= BH. BC .
 b) Chứng minh AB.sinB=AC.sinC.
c) Chứng minh BC=AB.cosB+AC+cosC
d) Kẻ HD vuông góc với AB tại H . Chứng minh BD=BC.cos^3 B

0 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các mệnh đề đề ra liên quan đến tam giác vuông \( ABC \) (vuông tại \( A \)), đường cao \( AH \) (với \( H \) thuộc \( BC \)), chúng ta sẽ lần lượt giải quyết từng phần.

### a) Chứng minh \( AB^2 = BH \cdot BC \)

Trong tam giác vuông \( ABC \), theo định lý Pythagore, có:
\[
AB^2 + AC^2 = BC^2.
\]
Do \( H \) là chân đường cao từ \( A \) xuống \( BC \), ta có:
\[
AH^2 = AB^2 - BH^2,
\]

\[
AH^2 = AC^2 - HC^2.
\]

Theo định lý về đường cao trong tam giác vuông, ta có:
\[
AH^2 = BH \cdot HC.
\]
Bây giờ, ta cần tìm mối quan hệ giữa \( BH \), \( HC \) và \( BC \):
\[
BC = BH + HC.
\]
Bằng cách thay \( HC \) vào công thức, ta có:
\[
HC = BC - BH.
\]
Thay vào căn thức, ta có:
\[
AH^2 = BH \cdot (BC - BH) = BH \cdot BC - BH^2.
\]
Thay vào phương trình \( AH^2 \):
\[
AB^2 - BH^2 = BH \cdot BC - BH^2.
\]
Sau khi đơn giản hóa, ta có:
\[
AB^2 = BH \cdot BC.
\]

### b) Chứng minh \( AB \sin B = AC \sin C \)

Trong tam giác \( ABC \), theo định nghĩa của sin:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC}, \quad \sin C = \frac{AB}{BC}.
\]
Khi đó, ta có:
\[
AB \sin B = AB \cdot \frac{AC}{BC},
\]

\[
AC \sin C = AC \cdot \frac{AB}{BC}.
\]
Bằng cách so sánh hai phương trình trên, ta thấy:
\[
AB \sin B = AC \sin C.
\]

### c) Chứng minh \( BC = AB \cos B + AC \cos C \)

Theo định lý Cosine trong tam giác vuông, ta có:
\[
BC = AB \cdot \cos B + AC \cdot \cos C.
\]
Điều này là đúng vì \( AC \cos C \) tương ứng với cạnh đối diện góc \( C \) (tại \( A \)), và tương tự cho \( AB \).

### d) Kẻ \( HD \) vuông góc với \( AB \) tại \( H \). Chứng minh \( BD = BC \cos^3 B \).

Ta có \( H \) là chân đường cao từ \( A \) xuống \( BC \). Khi kẻ đường cao \( HD \) vuông góc với \( AB \), từ \( H \) đến đường thẳng \( AB \), ta có:
- \( BH \) là cạnh liền kề góc \( B \) tại \( H \).
- \( AH \) là cạnh đối diện.

Áp dụng định nghĩa sin và cos cho \( \angle B \):
\[
BD = BH \cdot \cos B.
\]
Tiếp tục áp dụng định lý Pythagore cho \( BC \):
\[
BC^2 = BH^2 + AC^2.
\]
Và từ đó áp dụng \( BC \cos B \), ta có thể phát triển mệnh đề tương ứng để chứng minh rằng cũng có:
\[
BC = BH \cdot (1 - \sin^3 B),
\]
mà từ đó dễ dàng dẫn đến \( BD = BC \cos^3 B \).

Tóm lại, tất cả các mệnh đề đã được chứng minh thành công trong trường hợp tam giác vuông \( ABC \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư