giải phương trình 1/x^2-2x+2 + 2/x^2-2x+3 = 6/x^2-2x+4
0 trả lời
30 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \[ \frac{1}{x^2 - 2x + 2} + \frac{2}{x^2 - 2x + 3} = \frac{6}{x^2 - 2x + 4}, \] ta có thể đặt: \[ y = x^2 - 2x. \] Thay vào phương trình, ta có: \[ \frac{1}{y + 2} + \frac{2}{y + 3} = \frac{6}{y + 4}. \] Bây giờ ta sẽ nhân cả hai vế với \((y + 2)(y + 3)(y + 4)\) để loại bỏ mẫu số: \[ (y + 3)(y + 4) + 2(y + 2)(y + 4) = 6(y + 2)(y + 3). \] Giải từng phần: 1. \( (y + 3)(y + 4) = y^2 + 7y + 12 \) 2. \( 2(y + 2)(y + 4) = 2(y^2 + 6y + 8) = 2y^2 + 12y + 16 \) 3. \( 6(y + 2)(y + 3) = 6(y^2 + 5y + 6) = 6y^2 + 30y + 36 \) Thay vào phương trình ta có: \[ y^2 + 7y + 12 + 2y^2 + 12y + 16 = 6y^2 + 30y + 36. \] Gom nhóm lại ta có: \[ 3y^2 + 19y + 28 = 6y^2 + 30y + 36. \] Chuyển các hạng tử về cùng một phía: \[ 0 = 3y^2 + 11y + 8. \] Giải phương trình bậc 2 này bằng công thức nghiệm: \[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{-11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 3 \cdot 8}}{2 \cdot 3}. \] Tính các hạng tử: \[ b^2 - 4ac = 121 - 96 = 25. \] Vì vậy: \[ y = \frac{-11 \pm 5}{6}. \] Tính hai nghiệm: 1. \( y_1 = \frac{-6}{6} = -1 \) 2. \( y_2 = \frac{-16}{6} = -\frac{8}{3} \) Quay lại với \(y = x^2 - 2x\): 1. Với \(y = -1\): \[ x^2 - 2x + 1 = 0 \implies (x - 1)^2 = 0 \implies x = 1. \] 2. Với \(y = -\frac{8}{3}\): \[ x^2 - 2x + \frac{8}{3} = 0. \] Nhân cả phương trình với 3 để loại bỏ mẫu: \[ 3x^2 - 6x + 8 = 0. \] Tính delta của phương trình này: \[ \Delta = (-6)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 8 = 36 - 96 = -60. \] Vì Delta âm nên phương trình này không có nghiệm thực. Kết luận, phương trình ban đầu có nghiệm duy nhất là \( x = 1 \).