LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, \( \cos(AB, IC) = \frac{\sqrt{a}}{b} \), với I là trung điểm của AD. Tính \( 2a + b \)

----- Nội dung ảnh -----
Câu 4: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. \( \cos(AB, IC) = \frac{\sqrt{a}}{b} \)

, với I là trung điểm của AD. Tính \( 2a + b \)

Câu 5: Đồ thị trong hình bên dưới là của hàm số \( y = \frac{ax + b}{x + c} \) (với a, b, c ∈ ℝ).

Khi đó tổng \( a + b + c \) bằng

Câu 6: Một xưởng sản xuất được x kilogam sản phẩm trong ngày thì chỉ phí trung bình (tính bằng nghìn đồng) cho một sản phẩm được cho bởi công thức:

\( C(x) = \frac{50x + 2000}{x} \), \( x > 0 \). Biết chỉ phí trung bình cho một sản phẩm luôn giảm nhưng

sẽ không thấp hơn bao nhiêu?? (Viết câu trả lời theo đơn vị nghìn đồng)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng hình học không gian kết hợp với một số kiến thức về vectơ.

### Bước 1: Xác định các điểm trong tứ diện đều

Cho tứ diện đều \( ABCD \) với cạnh \( a \). Ta có thể xác định tọa độ các điểm như sau:
- \( A(0, 0, 0) \)
- \( B(a, 0, 0) \)
- \( C\left( \frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0 \right) \)
- \( D\left( \frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{6}, \frac{a\sqrt{2}}{3} \right) \)

Tọa độ điểm \( I \): Trung điểm của \( AD \) là:
\[
I\left( \frac{0 + \frac{a}{2}}{2}, \frac{0 + \frac{a\sqrt{3}}{6}}{2}, \frac{0 + \frac{a\sqrt{2}}{3}}{2} \right) = \left( \frac{a}{4}, \frac{a\sqrt{3}}{12}, \frac{a\sqrt{2}}{6} \right)
\]

### Bước 2: Tính vectơ \( AB \) và \( IC \)

- Vectơ \( AB = B - A = (a, 0, 0) \)
- Vectơ \( IC = C - I = \left( \frac{a}{2} - \frac{a}{4}, \frac{a\sqrt{3}}{2} - \frac{a\sqrt{3}}{12}, 0 - \frac{a\sqrt{2}}{6} \right) = \left( \frac{a}{4}, \frac{5a\sqrt{3}}{12}, -\frac{a\sqrt{2}}{6} \right) \)

### Bước 3: Tính cosin của góc giữa hai vectơ

Ta cần tính \( \cos(AB, IC) \):
\[
\cos(AB, IC) = \frac{AB \cdot IC}{|AB| |IC|}
\]
**Tính \( AB \cdot IC \)**:
\[
AB \cdot IC = a \cdot \frac{a}{4} + 0 \cdot \frac{5a\sqrt{3}}{12} + 0 \cdot -\frac{a\sqrt{2}}{6} = \frac{a^2}{4}
\]

**Tính độ dài \( |AB| \)**:
\[
|AB| = a
\]

**Tính độ dài \( |IC| \)**:
\[
|IC| = \sqrt{\left( \frac{a}{4} \right)^2 + \left( \frac{5a\sqrt{3}}{12} \right)^2 + \left( -\frac{a\sqrt{2}}{6} \right)^2}
\]
\[
= \sqrt{ \frac{a^2}{16} + \frac{25a^2}{144} + \frac{2a^2}{36} }
\]
\[
= \sqrt{ \frac{9a^2}{144} + \frac{25a^2}{144} + \frac{8a^2}{144} } = \sqrt{ \frac{42a^2}{144} } = a \cdot \sqrt{ \frac{7}{24} }
\]

### Bước 4: Tính cosin

\[
\cos(AB, IC) = \frac{\frac{a^2}{4}}{a \cdot a \cdot \sqrt{ \frac{7}{24} }} = \frac{1}{4 \sqrt{ \frac{7}{24} }} = \frac{\sqrt{\frac{24}{7}}}{4} = \frac{\sqrt{24}}{4\sqrt{7}} = \frac{2\sqrt{6}}{4\sqrt{7}} = \frac{\sqrt{6}}{2\sqrt{7}}
\]

### Bước 5: So sánh với giá trị cho trước

Theo bài toán, ta có:
\[
\frac{\sqrt{6}}{2\sqrt{7}} = \frac{\sqrt{a}}{b}
\]
Từ đó, ta có thể lập tỉ lệ để tìm \( a \) và \( b \).

### Kết luận

Tính \( 2a + b \) khi \( a \) và \( b \) có quan hệ nhất định từ tỉ lệ này. Tuy nhiên để hoàn thành, cần biết thêm thông tin về \( a \) và \( b \) để có thể tính được giá trị cụ thể cho \( 2a + b \).

Mong bạn có thể cung cấp thêm thông tin hoặc tham số cụ thể hơn!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư