LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ví dụ của thiết bị vào ra

Cần gấp ạ giúp mink nhá!
2 trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là một số ví dụ về thiết bị vào ra (I/O devices) trong máy tính:

### Thiết bị vào:
1. **Bàn phím**: Sử dụng để nhập liệu văn bản và các lệnh.
2. **Chuột**: Cho phép người dùng điều khiển giao diện máy tính.
3. **Scanner**: Chuyển đổi tài liệu giấy thành định dạng số.
4. **Microphone**: Ghi âm âm thanh đầu vào.

### Thiết bị ra:
1. **Màn hình**: Hiển thị hình ảnh và thông tin cho người dùng.
2. **Máy in**: In tài liệu từ máy tính ra giấy.
3. **Loa**: Phát ra âm thanh từ máy tính.
4. **Máy chiếu**: Hiển thị nội dung lên bề mặt lớn.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc một ví dụ cụ thể hơn, hãy cho mình biết nhé!
1
0
Nguyên Nguyễn
31/10 17:46:13
+5đ tặng

- Thiết bị vào được dùng để nhập dữ liệu và mệnh lệnh vào máy tính như: chuột, bàn phím.

Ví dụ 1: Ta sử dụng micro để nói chuyện → Micro thu nhận âm thanh và chuyển vào máy tính để mã hóa thành dữ liệu số.

- Thiết bị ra được dùng để đưa dữ liệu từ máy tính ra để con người nhận biết được như màn hình, máy in, loa, …

Ví dụ 2: Ta sử dụng loa nghe nhạc → Loa sẽ nhận dữ liệu máy tính và thể hiện ra bên ngoài dưới dạng âm thanh.
Câu 2:
 

Biện pháp bảo vệ máy tính:

- Thực hiện sao lưu dữ liệu.

- Cài đặt phần mềm diệt virus cho máy tính.

- Không truy cập các liên kết hoặc tải dữ liệu từ Internet khi chưa rõ đo tin cậy.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
whynothnguyen
31/10 17:46:38
+4đ tặng

Câu 1: Thiết bị vào, ra là gì? Lấy ví dụ minh họa.

  • Thiết bị vào: Là những thiết bị cho phép người dùng nhập dữ liệu vào máy tính. Dữ liệu này có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh, video...

  • Ví dụ: Bàn phím, chuột, máy quét, micrô, webcam...

    • Bàn phím: Nhập văn bản, số
    • Chuột: Điều khiển con trỏ, chọn đối tượng
    • Máy quét: Nhập hình ảnh từ tài liệu giấy
    • Micrô: Nhập âm thanh
    • Webcam: Nhập hình ảnh video
  • Thiết bị ra: Là những thiết bị hiển thị hoặc xuất ra kết quả xử lý của máy tính.

  • Ví dụ: Màn hình, loa, máy in...

    • Màn hình: Hiển thị hình ảnh, văn bản
    • Loa: Phát ra âm thanh
    • Máy in: In tài liệu ra giấy

Câu 2: Trình bày các biện pháp bảo vệ dữ liệu trong máy tính? Lấy ví dụ minh họa? Nêu ưu điểm, hạn chế của từng biện pháp.

Bảo vệ dữ liệu là việc rất quan trọng để tránh mất mát thông tin quan trọng. Dưới đây là một số biện pháp phổ biến:

  • Sao lưu dữ liệu:

    • Ý nghĩa: Tạo bản sao của dữ liệu để phục hồi khi cần thiết.
    • Ví dụ: Sao lưu dữ liệu vào ổ cứng ngoài, dịch vụ lưu trữ đám mây.
    • Ưu điểm: Bảo vệ dữ liệu khỏi hư hỏng ổ cứng, mất mát dữ liệu do virus, xóa nhầm.
    • Hạn chế: Cần thời gian và dung lượng lưu trữ.
  • Sử dụng phần mềm diệt virus:

    • Ý nghĩa: Phát hiện và loại bỏ virus, phần mềm độc hại.
    • Ví dụ: Kaspersky, Bitdefender, Avast...
    • Ưu điểm: Bảo vệ máy tính khỏi các mối đe dọa từ internet.
    • Hạn chế: Không thể phát hiện tất cả các loại virus mới.
  • Cập nhật hệ điều hành và phần mềm:

    • Ý nghĩa: Khắc phục lỗ hổng bảo mật, cải thiện hiệu năng.
    • Ví dụ: Cập nhật Windows, cập nhật trình duyệt web.
    • Ưu điểm: Tăng cường bảo mật cho máy tính.
    • Hạn chế: Có thể gây ra xung đột phần mềm.
  • Đặt mật khẩu mạnh:

    • Ý nghĩa: Ngăn chặn người khác truy cập trái phép vào máy tính.
    • Ví dụ: Mật khẩu kết hợp chữ cái in hoa, in thường, số và ký tự đặc biệt.
    • Ưu điểm: Bảo vệ dữ liệu cá nhân.
    • Hạn chế: Khó nhớ nếu mật khẩu quá phức tạp.
  • Không mở các file, link lạ:

    • Ý nghĩa: Tránh nhiễm virus, phần mềm độc hại.
    • Ví dụ: Không mở email từ người lạ, không click vào link lạ trên mạng.
    • Ưu điểm: Ngăn chặn các cuộc tấn công qua email, mạng xã hội.
    • Hạn chế: Không thể tránh khỏi hoàn toàn các cuộc tấn công tinh vi.
  • Sử dụng tường lửa:

    • Ý nghĩa: Chặn các kết nối không đáng tin cậy.
    • Ví dụ: Windows Firewall, tường lửa của các phần mềm diệt virus.
    • Ưu điểm: Tăng cường bảo mật cho máy tính khi kết nối internet.
    • Hạn chế: Có thể gây ra xung đột với một số phần mềm.
whynothnguyen
Bồ ơi, nhờ bồ chấm điểm giúp tui vơi nha

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư