Đốt 7,4 g Al với khí Cl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 28,7 g chất rắn Hóa phong cách quá nên tôi kh thể làm đc. Làm giúp tôi bài 2, 3, 4 với ❤????????????????
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các bài tập này, ta sẽ thực hiện từng bài một. ### Bài 2: **Đốt 7,4 g Al với khí Cl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 28,7 g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng?** 1. Giả sử phản ứng xảy ra là: \[ 2Al + 3Cl_2 \rightarrow 2AlCl_3 \] 2. Tính số mol của Al: \[ n_{Al} = \frac{7,4 \text{g}}{27 \text{g/mol}} = 0,274 \text{mol} \] 3. Tính số mol AlCl\(_3\) tạo thành (theo tỉ lệ từ phương trình): - Theo tỉ lệ: 2 mol Al tạo ra 2 mol AlCl\(_3\), nên số mol AlCl\(_3\) cũng là 0,274 mol. 4. Tính khối lượng của AlCl\(_3\): \[ m_{AlCl_3} = 0,274 \text{mol} \times 133,5 \text{g/mol} = 36,5 \text{g} \] 5. Tính khối lượng sản phẩm lý thuyết: \[ m_{ly thuyet} = m_{Al} + m_{Cl_2} (vì Cl_2 là hóa chất, ta giả sử hoàn toàn tham gia) \] - Khối lượng Cl\(_2\) có thể tính từ phương trình phản ứng. Số mol Cl tham gia phản ứng là: \[ n_{Cl_2} = \frac{3}{2} n_{Al} = \frac{3}{2} \times 0,274 = 0,411 \text{mol} \] - Khối lượng Cl\(_2\): \[ m_{Cl_2} = 0,411 \text{mol} \times 70,9 \text{g/mol} = 29,15 \text{g} \] 6. Khối lượng phản ứng: \[ m_{cuoi} = 7,4 + 29,15 = 36,55 \text{g} \] 7. Tính hiệu suất: \[ Hiệu suất = \frac{m_{thu duoc}}{m_{ly thuyet}} \times 100\% \] \[ Hiệu suất = \frac{28,7 \text{g}}{36,55 \text{g}} \times 100\% \approx 78,5\% \] ### Bài 3: **Cho 13,7 gam Ba tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được V lít H\(_2\) (ở dkc). Tính V?** 1. Phương trình phản ứng là: \[ Ba + 2H_2O \rightarrow Ba(OH)_2 + H_2 \] 2. Tính số mol của Ba: \[ n_{Ba} = \frac{13,7 \text{g}}{137 \text{g/mol}} \approx 0,1 \text{mol} \] 3. Số mol H\(_2\) tạo ra theo tỉ lệ: \[ n_{H_2} = \frac{1}{1} n_{Ba} = 0,1 \text{mol} \] 4. Tính thể tích H\(_2\) (ở dkc): - 1 mol khí H\(_2\) ở đkc chiếm thể tích 22,4 L. \[ V = n_{H_2} \times 22,4 \text{L} = 0,1 \text{mol} \times 22,4 \text{L/mol} = 2,24 \text{L} \] ### Bài 4: **Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn bằng dư m gam dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) 10% thu được dung dịch muối có nồng độ x%. Tính x?** 1. Phương trình phản ứng: \[ Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2 \] 2. Tính số mol của Zn: \[ n_{Zn} = \frac{13 \text{g}}{65 \text{g/mol}} = 0,2 \text{mol} \] 3. Khi phản ứng xảy ra, số mol H\(_2\)SO\(_4\) cần thiết là 0,2 mol. 4. Tính khối lượng H\(_2\)SO\(_4\) trong dung dịch 10%: - Giả sử m gam dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) 10%: \[ m_{H_2SO_4} = 0,1 m \] - Tính số mol H\(_2\)SO\(_4\): \[ n_{H_2SO_4} = \frac{m_{H_2SO_4}}{98 \text{g/mol}} = \frac{0,1 m}{98} \text{mol} \] 5. Để phản ứng hoàn toàn thì số mol H\(_2\)SO\(_4\) phải bằng 0,2 mol: \[ \frac{0,1 m}{98} = 0,2 \Rightarrow m = \frac{0,2 \times 98}{0,1} = 196 \text{g} \] 6. Giả sử thể tích dung dịch thu được là V: \[ V = m + 13 \text{g (Zn)} = 196 + 13 = 209 \text{g} \] 7. Tính nồng độ x% của dung dịch muối ZnSO\(_4\): \[ nồng độ = \frac{m_{ZnSO_4}}{m_{dung dịch}} \times 100\% \] - Khối lượng ZnSO\(_4\) tạo ra: \[ m_{ZnSO_4} = n_{Zn} \times 161 = 0,2 \times 161 = 32,2 \text{g} \] 8. Tính nồng độ: \[ x\% = \frac{32,2}{209} \times 100\% \approx 15,4\% \] --- Như vậy, các kết quả sẽ là: - Bài 2: Hiệu suất ≈ 78,5% - Bài 3: V ≈ 2,24 L - Bài 4: x ≈ 15,4%