Cho phương trình: x^2 - 2(m-1)x + 2m - 5 = 0. Tìm m có hai nghiệm phân biệt x1; x2 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để phương trình bậc hai \( x^2 - 2(m-1)x + (2m - 5) = 0 \) có hai nghiệm phân biệt \( x_1 \) và \( x_2 \), điều kiện cần thiết là delta (\( \Delta \)) của phương trình phải lớn hơn 0. Delta được tính theo công thức: \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Trong phương trình của ta, các hệ số là: - \( a = 1 \) - \( b = -2(m-1) \) - \( c = 2m - 5 \) Vậy ta có: \[ \Delta = [-2(m-1)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot (2m - 5) \] Tính delta: \[ \Delta = 4(m-1)^2 - 4(2m - 5) \] \[ = 4[(m-1)^2 - (2m - 5)] \] \[ = 4[m^2 - 2m + 1 - 2m + 5] \] \[ = 4[m^2 - 4m + 6] \] Để có hai nghiệm phân biệt, ta yêu cầu: \[ \Delta > 0 \Rightarrow m^2 - 4m + 6 > 0 \] Giải bất phương trình này, ta tính nghiệm của phương trình: \[ m^2 - 4m + 6 = 0 \] Tính delta của phương trình này: \[ \Delta' = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6 = 16 - 24 = -8 \] Vì delta nhỏ hơn 0, phương trình bậc hai không có nghiệm thực. Do đó, \( m^2 - 4m + 6 \) luôn dương với mọi giá trị của \( m \). Vậy điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \[ \text{Với mọi } m \in \mathbb{R } \] Do đó, phương trình \( x^2 - 2(m-1)x + (2m - 5) = 0 \) luôn có hai nghiệm phân biệt cho mọi giá trị của \( m \).