Cho tam giác ABC có AB = AC. Kẻ BM vuông góc AC tại M, CN vuông góc AB tại N Cho tam giác ABC có AB = AC. Kẻ BM vuông góc AC tại M, CN vuông góc AB tại N .Chứng minh:
a)tam giác AMB =tam giác ANC
b)tam giác BCN = tam giác CBM
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh các mệnh đề trong bài toán, ta sẽ sử dụng các tính chất của tam giác đều và các tính chất hình học cơ bản. **a) Chứng minh tam giác AMB = tam giác ANC** 1. **Giả thiết:** Tam giác ABC có AB = AC. Kẻ BM vuông góc với AC tại M, CN vuông góc với AB tại N. 2. **Gọi:** Đặt \( AB = AC = a \). 3. **Đối xứng:** Do AB = AC, ta có \( AM = AN \) (chúng đều là chiều cao từ B và C xuống AC và AB). 4. **Góc vuông:** Ta có \( \angle MAB = 90^\circ \) và \( \angle NAC = 90^\circ \). 5. **Cạnh chung:** \( BM = CN \) do cùng là cạnh vuông góc với AB và AC. Áp dụng tiêu chuẩn cạnh-góc-cạnh (c.g.c) của hai tam giác: - Tam giác AMB và tam giác ANC đều có hai cạnh AM = AN và BM = CN (cạnh vuông). - Các góc kề bên tương ứng: \( \angle MAB = \angle NAC = 90^\circ \). Do đó, ta có: \[ \triangle AMB \cong \triangle ANC \] **b) Chứng minh tam giác BCN = tam giác CBM** 1. **Giả thiết:** Vẫn giữ nguyên các giả thiết như trên. Kẻ CN vuông góc với AB tại N và BM vuông góc với AC tại M. 2. **Góc vuông:** Cũng như trước, ta có \( \angle CBN = 90^\circ \) và \( \angle CBM = 90^\circ \). 3. **Các cạnh tương ứng:** Rõ ràng BM = CN. 4. **Cạnh hội tụ:** Ta có \( BC = BC \) (cùng là cạnh). 5. **Đối xứng:** Bởi vì tam giác đều ABC, ta có AB = AC. Áp dụng tiêu chuẩn cạnh-góc-cạnh (c.g.c): - \( \triangle BCN \) có cạnh BC chung với tam giác \( \triangle CBM \), cùng cạ́nh BN và BM. Do đó, ta có: \[ \triangle BCN \cong \triangle CBM \] Vậy kết luận, ta đã chứng minh xong rằng: - \( \triangle AMB = \triangle ANC \) - \( \triangle BCN = \triangle CBM \)