Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Write the correct tense or form of the verb in brackets

----- Nội dung ảnh -----
40
BÀI TẬP TIẾNG ANH 7 - PHẦN BÀI TẬP

V. Write the correct tense or form of the verb in brackets.
1. We (not do) any volunteer work downtown.
2. The last bus to the downtown (leave) at 5:45 p.m.
3. James (do) lots of volunteer work when he was in high school.
4. I think people (need) about 2,900 calories a day to stay in shape.
5. People (eat) healthy food in the future.
6. Right now, Margaret (feel) quite energetic.
7. In 2021, she (make) some decisions to change her life.
8. My mother enjoys (recycle) bottles, cans and paper.
9. We encouraged people (do) charitable work.
10.

*Note: Một số thông tin có thể không hoàn chỉnh do khó khăn trong việc nhận diện chữ viết.*
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct tenses or forms of the verbs in brackets:

1. The last bus to the downtown **leaves** at 5.45 p.m.
2. We **did not do** any volunteer work five years ago.
3. James **did** lots of volunteer work when he was in high school.
4. I think people **will eat** more healthy food in the future.
5. People **need** about 2,000 calories a day to stay in shape.
6. The morning fresh air makes me **feel** quite energetic.
7. Right now, Margaret **is having** a shower. Do you want to ring later?
8. In 2021, she **made** some decisions to change her life.
9. We encouraged people **to recycle** bottles, cans, and paper.
10. My mother enjoys **doing** charitable work.
0
0
DUY Trần Đức
03/11 08:08:44
+5đ tặng
  1. The last bus to the downtown leaves at 5.45 p.m.

    • Giải thích: Đây là một sự thật hiển nhiên, một lịch trình cố định nên ta dùng thì hiện tại đơn.
  2. We didn't do any volunteer work five years ago.

    • Giải thích: Sự việc xảy ra trong quá khứ và đã hoàn toàn kết thúc nên dùng thì quá khứ đơn dạng phủ định.
  3. James did lots of volunteer work when he was in high school.

    • Giải thích: Sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn.
  4. I think people will eat more healthy food in the future.

    • Giải thích: Đây là một dự đoán về tương lai nên dùng thì tương lai đơn.
  5. People need about 2,000 calories a day to stay in shape.

    • Giải thích: Đây là một sự thật hiển nhiên, một nhu cầu chung nên dùng thì hiện tại đơn.
  6. The morning fresh air makes me feel quite energetic.

    • Giải thích: Câu này diễn tả cảm giác ở hiện tại nên dùng thì hiện tại đơn.
  7. Right now, Margaret is having a shower. Do you want to ring later?

    • Giải thích: Sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói nên dùng thì hiện tại tiếp diễn.
  8. In 2021, she made some decisions to change her life.

    • Giải thích: Sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn.
  9. We encouraged people to recycle bottles, cans and paper.

    • Giải thích: Đây là một lời khuyên, một hành động nên được thực hiện nên dùng động từ nguyên mẫu có "to".
  10. My mother enjoys doing charitable work.

    • Giải thích: Cấu trúc "enjoy + V-ing" diễn tả sở thích.

CÓ THẮC MẮC GÌ THÌ CỨ HỎI MÌNH Ạ

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
ღ_Hoàng _ღ
03/11 08:10:23
+4đ tặng
1. leaves
2. didn't do
3. did
4. will eat
5. need
6. feel
7. is having
8. made
9. to recycle
10. doing
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×