Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng

Câu 1: Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?
A. Ông nghiệm.
B. Bình tam giác.
C. Kẹo gỗ.
D. Axit.
Câu 2: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ?
A. 3 phần : đầu, thân và chân.
B. 2 phần : đầu và thân
C. 3 phần : đầu, thân và các chi.
D. 3 phần : đầu, cổ và thân
Câu 3: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?
A. Bóng đái.
B. Phổi.
C. Thận.
D. Dạ dày
Câu 4: Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hóa.
D. Hệ bài tiết.
Câu 5: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:
A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng.
B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng.
C. Chưa có thành phần khoáng.
D. Chưa có thành phần cốt giao.
Câu 6: Biến đổi hóa học là
A. quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.
B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.
C. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.
D. quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.
Câu 7: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là
A. chất lỏng.
B. chất phản ứng.
C. sản phẩm.
D. chất khí.
Câu 8: Đâu là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nung đá vôi CaCO3.
B. Phản ứng đốt cháy khí gas.
C. Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước.
D. Phản ứng phân hủy đường.
Câu 9: Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là lượng chất có chứa NA(6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 10: Khối lượng mol kí hiệu là gì?
A. N.
B. M.
C. Ml.
D. Mol
Câu 11: Dung dịch bão hòa là gì?
A. Là dung dịch hòa tan chất tan
B. Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
C. Là dung dịch giữa dung môi và chất tan
D. Không có đáp án đúng
Câu 12: Dung dịch là
A. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước.
B. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
C. hỗn hợp chất tan và nước.
D. hỗn hợp chất tan và dung môi.
Câu 13: Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. 21,43%.
B. 26,12%.
C. 28,10%.
D. 29,18%.
Câu 14: Nồng độ mol của dung dịch cho biết
A. số gam dung môi có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
D. số mol chất tan có trong dung dịch.
Câu 15: Số bước lập phương trình hóa học là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 17: Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau:
Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ.
Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng.
Anh: Đều không đúng, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ.
Theo em, ý kiến nào đúng.
A. Sử đúng.
B. Sen đúng.
C. Anh đúng.
D. Cả ba bạn cùng sai.
Câu 18: Áp lực là
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 19: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
A. p = F/S
B. p = F.S
C. p = P/S
D. p = d.V
Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
C. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
D. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
 
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
47
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi của bạn:

Câu 1: Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?
- C. Kẹo gỗ.

Câu 2: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
- C. 3 phần: đầu, thân và các chi.

Câu 3: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
- B. Phổi.

Câu 4: Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
- A. Hệ tuần hoàn.

Câu 5: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:
- A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng.

Câu 6: Biến đổi hóa học là:
- B. Quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.

Câu 7: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là:
- C. sản phẩm.

Câu 8: Đâu là phản ứng toả nhiệt?
- B. Phản ứng đốt cháy khí gas.

Câu 9: Mol là gì?
- D. Là lượng chất có chứa NA(6,022.10^23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 10: Khối lượng mol ký hiệu là gì?
- B. M.

Câu 11: Dung dịch bão hòa là gì?
- B. Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

Câu 12: Dung dịch là:
- B. Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

Câu 13: Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
- A. 21,43%.

Câu 14: Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
- C. Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Câu 15: Số bước lập phương trình hóa học là:
- B. 4.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
- A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

Câu 17: Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau:
- C. Anh đúng.

Câu 18: Áp lực là:
- A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Câu 19: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
- A. p = F/S.

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
- D. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

Nếu bạn cần thêm thông tin hay giải thích cho bất kỳ câu nào, hãy cho mình biết nhé!
1
0
04/11 22:24:50
+5đ tặng

Câu trả lời:

  1. C. Kẹo gỗ. Kẹo gỗ không phải là dụng cụ thí nghiệm mà là một loại thực phẩm.
  2. C. 3 phần: đầu, thân và các chi. Cơ thể người được chia thành 3 phần chính: đầu, thân và các chi (tay và chân).
  3. B. Phổi. Phổi nằm trong khoang ngực và là cơ quan chính của hệ hô hấp.
  4. A. Hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn bao gồm tim và mạch máu, phân bố khắp cơ thể để vận chuyển máu và các chất.
  5. A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng. Cốt giao giúp xương đàn hồi và dễ liền lại khi gãy.
  6. B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới. Biến đổi hóa học là quá trình tạo ra chất mới.
  7. C. sản phẩm. Sản phẩm là chất mới được tạo thành sau phản ứng hóa học.
  8. B. Phản ứng đốt cháy khí gas. Phản ứng đốt cháy thường tỏa nhiệt.
  9. D. Là lượng chất có chứa NA(6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Mol là đơn vị đo lường lượng chất.
  10. B. M. Kí hiệu của khối lượng mol là M.
  11. B. Là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Dung dịch bão hòa là dung dịch đã chứa lượng chất tan tối đa ở một nhiệt độ nhất định.
  12. B. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
  13. A. 21,43%.
  • Khối lượng dung dịch = 15g + 55g = 70g
  • Nồng độ phần trăm = (m chất tan / m dung dịch) x 100% = (15/70) x 100% = 21,43%.
  1. C. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
  2. B. 4. Các bước lập phương trình hóa học thường gồm: Viết sơ đồ phản ứng, cân bằng phương trình, điền chất và hệ số.
  3. A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Đây là định nghĩa chính xác của khối lượng riêng.
  4. C. Anh đúng. Để xác định khối lượng riêng, cần biết khối lượng và thể tích của vật. Cân dùng để đo khối lượng, bình chia độ dùng để đo thể tích.
  5. A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Áp lực luôn vuông góc với mặt bị ép.
  6. A. p = F/S. Đây là công thức tính áp suất.
  7. D. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Chất lỏng gây áp suất lên mọi điểm tiếp xúc với nó.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×