a) Ngâm lá iron có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO₃, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ còn được 57,6 gam. Tính khối lượng Ag sinh ra?
Phân tích:
- Sắt (Fe) phản ứng với bạc nitrat (AgNO₃) tạo thành bạc (Ag) và muối sắt (II) nitrat (Fe(NO₃)₂)
- Khối lượng lá sắt tăng lên là do bạc bám vào, vậy khối lượng bạc sinh ra chính là phần khối lượng tăng thêm của lá sắt.
Giải:
- Khối lượng bạc sinh ra: 57,6g - 56g = 1,6g
- Đáp số: Khối lượng Ag sinh ra là 1,6 gam.
b) Cho lá Aluminum vào dung dịch acid HCl có thu được 0,15 mol khí hydrogen. Tính khối lượng Aluminum đã phản ứng?
Phân tích:
- Nhôm (Al) phản ứng với axit clohidric (HCl) tạo thành muối nhôm clorua (AlCl₃) và khí hidro (H₂).
- Từ số mol khí hidro, ta có thể tính được số mol nhôm phản ứng dựa vào tỉ lệ mol trong phương trình hóa học.
Giải:
- Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl -> 2AlCl₃ + 3H₂
- Theo phương trình, 3 mol H₂ tạo ra từ 2 mol Al
- Vậy 0,15 mol H₂ tạo ra từ: (0,15 mol H₂ * 2 mol Al) / 3 mol H₂ = 0,1 mol Al
- Khối lượng nhôm phản ứng: 0,1 mol * 27 g/mol = 2,7g
- Đáp số: Khối lượng Aluminum đã phản ứng là 2,7 gam.
c) Cho 12,8 gam Copper tác dụng hết với khí Chlorine (Cl₂), thu được m gam muối. Tính giá trị trị của m?
Phân tích:
- Đồng (Cu) phản ứng với khí clo (Cl₂) tạo thành muối đồng (II) clorua (CuCl₂).
- Từ khối lượng đồng, ta tính được số mol đồng, sau đó dựa vào phương trình hóa học để tính số mol muối và khối lượng muối.
Giải:
- Phương trình hóa học: Cu + Cl₂ -> CuCl₂
- Số mol đồng: 12,8g / 64 g/mol = 0,2 mol
- Theo phương trình, 1 mol Cu tạo ra 1 mol CuCl₂
- Vậy 0,2 mol Cu tạo ra 0,2 mol CuCl₂
- Khối lượng muối CuCl₂: 0,2 mol * 135 g/mol = 27g
- Đáp số: Giá trị của m là 27 gam.
d) Hòa tan 5,1g oxide của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol acid cần dùng là 0,3 mol. Xác định công thức phân tử của oxide?
Phân tích:
- Gọi công thức của oxit là R₂O₃ (với R là kim loại hóa trị III)
- Viết phương trình hóa học tổng quát và lập tỉ lệ mol giữa axit và oxit để tìm ra kim loại R.
Giải:
- Phương trình hóa học: R₂O₃ + 6HCl -> 2RCl₃ + 3H₂O
- Theo phương trình, 1 mol R₂O₃ phản ứng với 6 mol HCl
- Vậy số mol R₂O₃: 0,3 mol HCl / 6 = 0,05 mol
- Khối lượng mol của R₂O₃: 5,1g / 0,05 mol = 102 g/mol
- Khối lượng mol của 2 nguyên tử R: 102g/mol - 3*16g/mol = 54 g/mol
- Khối lượng mol của 1 nguyên tử R: 54g/mol / 2 = 27 g/mol
- Vậy R là nhôm (Al)
- Đáp số: Công thức phân tử của oxide là Al₂O₃.