LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ngâm lá iron có khối lượng 56gam vào dung dịch AgNO₃, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ còn được 57,6 gam. Tính khối lượng Ag sinh ra?

----- Nội dung ảnh -----
Câu 2.

a) Ngâm lá iron có khối lượng 56gam vào dung dịch AgNO₃, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ còn được 57,6 gam. Tính khối lượng Ag sinh ra?

b) Cho lá Aluminum vào dung dịch acid HCl có thu được 0,15 mol khí hydrogen. Tính khối lượng Aluminum đã phản ứng?

c) Cho 12,8 gam Copper tác dụng hết với khí Chlorine (Cl₂), thu được m gam muối. Tính giá trị trị của m?

d) Hòa tan 5,1g oxide của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol acid cần dùng là 0,3 mol. Xác định công thức phân tử của oxide?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng bạc (Ag) sinh ra khi ngâm lá sắt vào dung dịch AgNO₃, ta có thể làm theo các bước sau:

### Bước 1: Tính khối lượng Ag đã thu được

Khối lượng lá sắt ban đầu là 56 g, sau khi rửa sạch còn lại 57,6 g. Từ đó, chúng ta có thể tính khối lượng bạc sinh ra như sau:

\[
\text{Khối lượng bạc (Ag)} = \text{Khối lượng sau khi rửa} - \text{Khối lượng lá sắt ban đầu}
\]

\[
\text{Khối lượng bạc (Ag)} = 57,6 \, \text{g} - 56 \, \text{g} = 1,6 \, \text{g}
\]

### Bước 2: Kết luận

Vậy khối lượng bạc (Ag) sinh ra là **1,6 g**.
2
0
05/11 20:58:25
+5đ tặng

 

a) Ngâm lá iron có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO₃, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ còn được 57,6 gam. Tính khối lượng Ag sinh ra?

  • Phân tích:

    • Sắt (Fe) phản ứng với bạc nitrat (AgNO₃) tạo thành bạc (Ag) và muối sắt (II) nitrat (Fe(NO₃)₂)
    • Khối lượng lá sắt tăng lên là do bạc bám vào, vậy khối lượng bạc sinh ra chính là phần khối lượng tăng thêm của lá sắt.
  • Giải:

    • Khối lượng bạc sinh ra: 57,6g - 56g = 1,6g
    • Đáp số: Khối lượng Ag sinh ra là 1,6 gam.

b) Cho lá Aluminum vào dung dịch acid HCl có thu được 0,15 mol khí hydrogen. Tính khối lượng Aluminum đã phản ứng?

  • Phân tích:

    • Nhôm (Al) phản ứng với axit clohidric (HCl) tạo thành muối nhôm clorua (AlCl₃) và khí hidro (H₂).
    • Từ số mol khí hidro, ta có thể tính được số mol nhôm phản ứng dựa vào tỉ lệ mol trong phương trình hóa học.
  • Giải:

    • Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl -> 2AlCl₃ + 3H₂
    • Theo phương trình, 3 mol H₂ tạo ra từ 2 mol Al
    • Vậy 0,15 mol H₂ tạo ra từ: (0,15 mol H₂ * 2 mol Al) / 3 mol H₂ = 0,1 mol Al
    • Khối lượng nhôm phản ứng: 0,1 mol * 27 g/mol = 2,7g
    • Đáp số: Khối lượng Aluminum đã phản ứng là 2,7 gam.

c) Cho 12,8 gam Copper tác dụng hết với khí Chlorine (Cl₂), thu được m gam muối. Tính giá trị trị của m?

  • Phân tích:

    • Đồng (Cu) phản ứng với khí clo (Cl₂) tạo thành muối đồng (II) clorua (CuCl₂).
    • Từ khối lượng đồng, ta tính được số mol đồng, sau đó dựa vào phương trình hóa học để tính số mol muối và khối lượng muối.
  • Giải:

    • Phương trình hóa học: Cu + Cl₂ -> CuCl₂
    • Số mol đồng: 12,8g / 64 g/mol = 0,2 mol
    • Theo phương trình, 1 mol Cu tạo ra 1 mol CuCl₂
    • Vậy 0,2 mol Cu tạo ra 0,2 mol CuCl₂
    • Khối lượng muối CuCl₂: 0,2 mol * 135 g/mol = 27g
    • Đáp số: Giá trị của m là 27 gam.

d) Hòa tan 5,1g oxide của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol acid cần dùng là 0,3 mol. Xác định công thức phân tử của oxide?

  • Phân tích:

    • Gọi công thức của oxit là R₂O₃ (với R là kim loại hóa trị III)
    • Viết phương trình hóa học tổng quát và lập tỉ lệ mol giữa axit và oxit để tìm ra kim loại R.
  • Giải:

    • Phương trình hóa học: R₂O₃ + 6HCl -> 2RCl₃ + 3H₂O
    • Theo phương trình, 1 mol R₂O₃ phản ứng với 6 mol HCl
    • Vậy số mol R₂O₃: 0,3 mol HCl / 6 = 0,05 mol
    • Khối lượng mol của R₂O₃: 5,1g / 0,05 mol = 102 g/mol
    • Khối lượng mol của 2 nguyên tử R: 102g/mol - 3*16g/mol = 54 g/mol
    • Khối lượng mol của 1 nguyên tử R: 54g/mol / 2 = 27 g/mol
    • Vậy R là nhôm (Al)
    • Đáp số: Công thức phân tử của oxide là Al₂O₃.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư