LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính khối lượng và thể tích ở 25 độ C, 1 bar của những khí sau:

1.Tính khối lượng và thể tích ở 25 độ C , 1 bar của những khí sau: a) 1,5 mol khí CH4 b) 3,011 x 10^23 hạt nhân phân tử khí N2
2.Đốt cháy nến 5,4 gram Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng Al+O2 - - - > Al2O2 lập pthh  pu
a) khối lượng al tạo ra
b) thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở đkc
1 trả lời
Hỏi chi tiết
81
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng và thể tích khí ở điều kiện 25 độ C và 1 bar, chúng ta có thể sử dụng công thức của khí lý tưởng:

\[ PV = nRT \]

Trong đó:
- \( P \) là áp suất (Pa),
- \( V \) là thể tích (m³),
- \( n \) là số mol,
- \( R \) là hằng số khí (R = 0.08314 L·bar/K·mol),
- \( T \) là nhiệt độ (K).

Nhiệt độ 25 độ C tương ứng với 298 K.

### 1. Tính khối lượng và thể tích khí

#### a) 1,5 mol khí \( CH_4 \)

1. **Tính thể tích (V)**:

Sử dụng phương trình khí lý tưởng:

\[
V = \frac{nRT}{P}
\]

Với \( n = 1,5 \, \text{mol} \), \( R = 0.08314 \, \text{L·bar/(K·mol)} \), \( T = 298 \, \text{K} \), và \( P = 1 \, \text{bar} \):

\[
V = \frac{1,5 \times 0.08314 \times 298}{1} \approx 36.6 \, \text{L}
\]

2. **Tính khối lượng (m)**:

Khối lượng khí \( CH_4 \) (methane):

\[
\text{Molar mass of } CH_4 = 12 + 4 \times 1 = 16 \, \text{g/mol}
\]

Khối lượng:

\[
m = n \times \text{Molar mass} = 1,5 \, \text{mol} \times 16 \, \text{g/mol} = 24 \, \text{g}
\]

#### b) 3.011 x \( 10^{23} \) hạt nhân phân tử khí \( N_2 \)

1. **Tính số mol \( N_2 \)**:

\[
n = \frac{N}{N_A} = \frac{3.011 \times 10^{23}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 0,5 \, \text{mol}
\]

2. **Tính thể tích (V)**:

\[
V = \frac{nRT}{P} = \frac{0,5 \times 0.08314 \times 298}{1} \approx 12.4 \, \text{L}
\]

3. **Tính khối lượng (m)**:

Khối lượng khí \( N_2 \):

\[
\text{Molar mass of } N_2 = 2 \times 14 = 28 \, \text{g/mol}
\]

Khối lượng:

\[
m = n \times \text{Molar mass} = 0,5 \, \text{mol} \times 28 \, \text{g/mol} = 14 \, \text{g}
\]

### 2. Đốt cháy 5,4 gram Al

Phương trình phản ứng đốt cháy nhôm:

\[
4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3
\]

#### a) Tính khối lượng \( Al_2O_3 \) tạo ra

1. Tính số mol nhôm (\( Al \)):

\[
\text{Molar mass of } Al = 27 \, \text{g/mol}
\]

\[
n_{Al} = \frac{5,4}{27} \approx 0,2 \, \text{mol}
\]

2. Từ phản ứng, ta thấy 4 mol \( Al \) tạo ra 2 mol \( Al_2O_3 \), nên:

Số mol \( Al_2O_3 \) sản phẩm là:

\[
n_{Al_2O_3} = n_{Al} \times \frac{2}{4} = 0,2 \times 0,5 = 0,1 \, \text{mol}
\]

3. Tính khối lượng \( Al_2O_3 \):

\[
\text{Molar mass of } Al_2O_3 = 2 \times 27 + 3 \times 16 = 54 + 48 = 102 \, \text{g/mol}
\]

Khối lượng \( Al_2O_3 \):

\[
m_{Al_2O_3} = n_{Al_2O_3} \times \text{Molar mass} = 0,1 \, \text{mol} \times 102 \, \text{g/mol} = 10,2 \, \text{g}
\]

#### b) Tính thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở đkc

1. Từ phương trình phản ứng: 4 mol \( Al \) phản ứng với 3 mol \( O_2 \):

Số mol khí \( O_2 \) cần thiết là:

\[
n_{O_2} = 0,2 \, \text{mol} \times \frac{3}{4} = 0,15 \, \text{mol}
\]

2. Tính thể tích \( O_2 \):

\[
V = nRT / P = \frac{0,15 \times 0.08314 \times 298}{1} \approx 3,67 \, \text{L}
\]

### Đáp án cuối cùng:
1.
- a) 24 g CH₄ và 36.6 L
- b) 14 g N₂ và 12.4 L

2.
- a) Khối lượng Al₂O₃ tạo ra: 10.2 g
- b) Thể tích khí O₂ tham gia phản ứng: 3.67 L.
1
0
Ngọc
05/11 22:13:41
+5đ tặng
a) 1,5 mol khí CH₄:
Thể tích:
V = n × Vm = 1,5 mol × 24,79 L/mol = 37,185 lít
Khối lượng:
Khối lượng mol của CH₄: M(CH₄) = 12 + 4 = 16 g/mol
Khối lượng: m = n × M = 1,5 mol × 16 g/mol = 24 gam
Vậy, 1,5 mol khí CH₄ có thể tích là 37,185 lít và khối lượng là 24 gam.
b) 3,011 × 10²³ hạt nhân phân tử khí N₂:
Tính số mol:
1 mol chứa 6,022 × 10²³ hạt (số Avogadro)
Số mol N₂ = (3,011 × 10²³) / (6,022 × 10²³) = 0,5 mol
Thể tích:
V = n × Vm = 0,5 mol × 24,79 L/mol = 12,395 lít
Khối lượng:
Khối lượng mol của N₂: M(N₂) = 2 × 14 = 28 g/mol
Khối lượng: m = n × M = 0,5 mol × 28 g/mol = 14 gam
Vậy, 3,011 × 10²³ hạt nhân phân tử khí N₂ có thể tích là 12,395 lít và khối lượng là 14 gam.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Khoa học tự nhiên Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư