Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Quan sát hình bên dưới và từ điều kiện năng lượng liên kết trong phân tử N2, dự đoán về độ bền và khả năng phản ứng của nitrogen ở nhiệt độ thường

----- Nội dung ảnh -----
```
A.Oxygen B. Nitrogen C. Carbon dioxide D. Argon

Câu 12. Quan sát hình bên dưới và từ điều kiện năng lượng liên kết trong phân tử N2, dự đoán về độ bền và khả năng phản ứng của nitrogen ở nhiệt độ thường.

E_b (N≡N) = 945 kJ/mol
A. Kém bền và hoạt động hóa học mạnh ở nhiệt độ thường.
B. Bền và trơ về mặt hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.
C. Bền và hoạt động hóa học mạnh ở nhiệt độ thường.
D. Kém bền và trơ về mặt hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.

Câu 13. Có các loại phân bón nào như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 có loại phân bón này không thích hợp bổ sung cho đất sau đây?

A. Đất chua
B. Đất phì sa
C. Đất bạc màu
D. Đất nghèo dinh dưỡng.

Câu 14. Trong khí nào của con người có gây ra khí NH3. Khi này rất nguy hiểm đến sức khỏe của con người, chúng ta nhận ra nhiều nguồn thải chứa các chất độc hại?

A. Dung dịch Ca(OH)2.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Nước.

Câu 15. Phân bón nào sau đây là không dùng để ni tơ ammonia?
A. Trong công nghiệp, ammonia được dùng cho phản ứng với các hợp chất sinh hàn.
B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm.
C. Phân lớn ammonia được dùng phối hợp với acid để sản xuất các loại phân đạm.
D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuần nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%.

Câu 16. Các chất khí sau: H2S, NO, NO2, SO2. Sẽ gây ô nhiễm môi trường khi phát thải vào không khí?

A. A.
B. B.
C. C.
D. D.

Câu 17. Phú dưỡng là hậu quả sau khi ra ngoài, sống không nhận quá nhiều nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng.

A. N và O
B. N và P
C. P và O
D. P và S

Câu 18: Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
để xác định lượng HNO3 trong phương trình hóa học phản ứng.

A. A. 4
B. B. 1
C. 28.
D. 10.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời trả lời câu t 1. Trong mỗi ý a), b), c), d), có...
1. Trọng mối ý a), b), c), d), có...

HÊMOGLOBIN

Hb + O2 → HbO2
```
1 trả lời
Hỏi chi tiết
10
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Từ thông tin về năng lượng liên kết trong phân tử N2, ta có thể dự đoán rằng:

1. **Độ bền**: Năng lượng liên kết cao (945 kJ/mol) cho thấy liên kết N≡N rất mạnh. Vì vậy, phân tử nitơ (N2) khá bền ở nhiệt độ thường.

2. **Khả năng phản ứng**: Với độ bền cao của liên kết, nitơ có xu hướng không phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường. Điều này giải thích tại sao nitơ thường được coi là một khí trơ trong nhiều điều kiện.

Vậy, Nitrogen thể hiện độ bền lớn và khả năng phản ứng thấp ở nhiệt độ thường.
1
0
Hoàng Anh
hôm qua
+5đ tặng
Câu 12: Bền và trơ về mặt hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.
Câu 13: A. Đất chua
Câu 14: D. Nước.
Câu 15: A. Trong công nghiệp, ammonia được dùng cho phản ứng với các hợp chất sinh hàn.
Câu 16: D
Câu 17: B. N và P
Câu 18: A. A. 4

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư