Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng bằng 75 và ước chung lớn nhất bằng 5 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về ước chung lớn nhất (UCLN) và tích của hai số tự nhiên. ### Bài 1: #### a) Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng bằng 75 và ước chung lớn nhất bằng 5. Gọi hai số cần tìm là \( x \) và \( y \). Ta có: - \( x \cdot y = 75 \) - \( \text{UCLN}(x, y) = 5 \) Từ \( \text{UCLN}(x, y) = 5 \), ta có thể viết: - \( x = 5m \) - \( y = 5n \) Với \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \). Thay vào phương trình tích: \[ 5m \cdot 5n = 75 \implies 25mn = 75 \implies mn = 3 \] Các cặp \( (m, n) \) với tích bằng 3 và \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \) là: - \( (1, 3) \) - \( (3, 1) \) Do đó, ta có: - Từ \( (m, n) = (1, 3) \): \( (x, y) = (5 \cdot 1, 5 \cdot 3) = (5, 15) \) - Từ \( (m, n) = (3, 1) \): \( (x, y) = (5 \cdot 3, 5 \cdot 1) = (15, 5) \) **Kết luận:** Hai số cần tìm là \( (5, 15) \) hoặc \( (15, 5) \). #### b) Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng bằng 432 và ước chung lớn nhất bằng 6. Gọi hai số là \( x \) và \( y \). Ta có: - \( x \cdot y = 432 \) - \( \text{UCLN}(x, y) = 6 \) Tương tự như trên, ta có thể viết: - \( x = 6m \) - \( y = 6n \) Với \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \). Thay vào phương trình tích: \[ 6m \cdot 6n = 432 \implies 36mn = 432 \implies mn = 12 \] Các cặp \( (m, n) \) với tích bằng 12 và \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \) là: - \( (1, 12) \) - \( (3, 4) \) Do đó, ta có: - Từ \( (m, n) = (1, 12) \): \( (x, y) = (6 \cdot 1, 6 \cdot 12) = (6, 72) \) - Từ \( (m, n) = (12, 1) \): \( (x, y) = (6 \cdot 12, 6 \cdot 1) = (72, 6) \) - Từ \( (m, n) = (3, 4) \): \( (x, y) = (6 \cdot 3, 6 \cdot 4) = (18, 24) \) - Từ \( (m, n) = (4, 3) \): \( (x, y) = (6 \cdot 4, 6 \cdot 3) = (24, 18) \) **Kết luận:** Hai số cần tìm là \( (6, 72), (72, 6), (18, 24), (24, 18) \). #### c) Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng bằng 864 và ước chung của chúng bằng 6. Gọi hai số là \( x \) và \( y \). Ta có: - \( x \cdot y = 864 \) - \( \text{UCLN}(x, y) = 6 \) Tương tự như trên, ta có: - \( x = 6m \) - \( y = 6n \) Với \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \). Thay vào phương trình tích: \[ 6m \cdot 6n = 864 \implies 36mn = 864 \implies mn = 24 \] Các cặp \( (m, n) \) với tích bằng 24 và \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \) là: - \( (1, 24) \) - \( (3, 8) \) Do đó, ta có: - Từ \( (m, n) = (1, 24) \): \( (x, y) = (6 \cdot 1, 6 \cdot 24) = (6, 144) \) - Từ \( (m, n) = (24, 1) \): \( (x, y) = (6 \cdot 24, 6 \cdot 1) = (144, 6) \) - Từ \( (m, n) = (3, 8) \): \( (x, y) = (6 \cdot 3, 6 \cdot 8) = (18, 48) \) - Từ \( (m, n) = (8, 3) \): \( (x, y) = (6 \cdot 8, 6 \cdot 3) = (48, 18) \) **Kết luận:** Hai số cần tìm là \( (6, 144), (144, 6), (18, 48), (48, 18) \). ### Bài 2: Tìm \( a, b \) thuộc \( N^* \) biết \( a + b = 144 \) và \( \text{UCLN}(a, b) = 48 \). Gọi \( a \) và \( b \) là hai số cần tìm. Ta có: - \( a + b = 144 \) - \( \text{UCLN}(a, b) = 48 \) Từ \( \text{UCLN}(a, b) = 48 \), ta có thể viết: - \( a = 48m \) - \( b = 48n \) Với \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \). Thay vào phương trình tổng: \[ 48m + 48n = 144 \implies m + n = 3 \] Các cặp \( (m, n) \) với tổng bằng 3 và \( \text{UCLN}(m, n) = 1 \) là: - \( (1, 2) \) - \( (2, 1) \) Do đó, ta có: - Từ \( (m, n) = (1, 2) \): \( (a, b) = (48 \cdot 1, 48 \cdot 2) = (48, 96) \) - Từ \( (m, n) = (2, 1) \): \( (a, b) = (48 \cdot 2, 48 \cdot 1) = (96, 48) \) **Kết luận:** Các cặp \( (a, b) \) là \( (48, 96) \) và \( (96, 48) \).