LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Biểu thức đúng của định luật Ohm là

mn giúp mik vs ạ
----- Nội dung ảnh -----
**Bài 21:** Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
A. R = \(\frac{U}{I}\)
B. I = \(\frac{U}{R}\)
C. I = \(\frac{R}{U}\)
D. U = I·R.

**Bài 22:** Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho
A. Tính cân đối dòng điện nhiều hay ít của dây.
B. Tính cân trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.
C. Tính cân trở electron nhiều hay ít của dây.
D. Tính cân trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

**Bài 23:** Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì:
A. không phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn.
B. Tùy vào loại vật liệu thì điện trở mới phụ thuộc vào chiều dài.
C. Tỉ lệ nghịch với chiều dài dây dẫn.
D. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.

**Bài 24:** Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì
A. Tỉ lệ thuận với tiết diện của dây dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
C. giảm khi tiết diện dây dẫn giảm.
D. tăng khi tiết diện dây dẫn tăng.

**Bài 25:** Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 1,5A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 1A.

**Bài 26:** Công thức điện trở của dây dẫn là:
A. R = \(\rho \frac{l}{S}\)
B. R = \(\rho \frac{S}{l}\)
C. R = \(\frac{l}{\rho S}\)
D. R = \(\rho·S\)

**Bài 28:** Nếu giảm chiều dài của mạch dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây dẫn lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ:
A. Giảm 16 lần.
B. Tăng 16 lần.
C. Không đổi.
D. Tăng 8 lần.

**Bài 24:** Hai dây dẫn đều là đồng bằng độ dày có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:
A. 12Ω.
B. 9Ω.
C. 6Ω.
D. 3Ω.

**Bài 25:** Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 1,5A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 1A.

**Bài 27:** Một mạch điện gồm điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
A. I1 = 0,5A.
B. I1 = 0,6A.
C. I1 = 0,7A.
D. I1 = 0,8A.

**Bài 28:** Cho R1 = 12Ω, R2 = 6Ω mắc song song. Cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Tính cường độ điện trong mạch chính.
A. 1A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 4A.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
10
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Biểu thức đúng của định luật Ohm là:

**D. U = IR**.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích về định luật Ohm, hãy cho tôi biết!
0
0
Mộc Ngân
2 giờ trước
+5đ tặng

Bài 21: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:

C. U = I × R

Định luật Ohm phát biểu rằng cường độ dòng điện (I) trong một mạch điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U) và tỉ lệ nghịch với điện trở (R). Công thức là U=I×RU = I \times RU=I×R.

 

Bài 22: Điện trở RRR của dây dẫn biểu thị cho:

A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.

Điện trở RRR biểu thị mức độ mà dây dẫn cản trở dòng điện chạy qua nó. Dây có điện trở cao sẽ cản trở dòng điện mạnh hơn.

 

Bài 23: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì:

D. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.

Điện trở RRR tỉ lệ thuận với chiều dài lll của dây dẫn, tức là nếu chiều dài dây dẫn tăng, điện trở cũng sẽ tăng.

 

Bài 24: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì:

B. Tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.

Điện trở RRR tỉ lệ nghịch với tiết diện SSS của dây dẫn, tức là nếu tiết diện tăng, điện trở sẽ giảm.

 

Bài 25: Điện trở của một dây dẫn:

D. Phụ thuộc cả chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây.

Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài lll, tiết diện SSS, và vật liệu làm dây (vì vật liệu có điện trở suất khác nhau).

 

Bài 26: Công thức điện trở của dây dẫn là:

D. R = ρ × (l / S)

Trong đó ρρρ là điện trở suất của vật liệu, lll là chiều dài của dây dẫn và SSS là tiết diện của dây dẫn.

 

Bài 28: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ:

C. không đổi.

Điện trở suất ρρρ là một đặc tính của vật liệu, do đó không thay đổi khi chiều dài và tiết diện thay đổi.

 

Bài 29: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài lll. Dây thứ nhất có tiết diện SSS và điện trở 60 Ω. Dây thứ hai có tiết diện 28 SSS. Điện trở dây thứ hai là:

A. 12 Ω.

Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện, nên nếu tiết diện tăng 4 lần, điện trở sẽ giảm 4 lần. Vì vậy, điện trở của dây thứ hai là 60/4=12 Ω60 / 4 = 12 \, \Omega60/4=12Ω.

 

Bài 30: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

C. 3A.

Theo định lý Ohm U=I×RU = I \times RU=I×R, nếu hiệu điện thế gấp 4 lần, cường độ dòng điện cũng sẽ gấp 4 lần, do đó cường độ dòng điện sẽ là 0,5×4=3A0,5 \times 4 = 3A0,5×4=3A.

 

Bài 31: Một mạch điện gồm hai điện trở R1R_1R1​ và R2R_2R2​ mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế UUU thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 1.2A và cường độ dòng điện chạy qua R2R_2R2​ là 0.5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1R_1R1​ là:

C. 1,0A.

Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các nhánh, vì vậy I1=Imạch chıˊnh−I2=1.2A−0.5A=0.7AI_1 = I_{\text{mạch chính}} - I_2 = 1.2A - 0.5A = 0.7AI1​=Imạch chıˊnh​−I2​=1.2A−0.5A=0.7A.

 

Bài 32: Cho R1=12 ΩR_1 = 12 \, \OmegaR1​=12Ω, R2=6 ΩR_2 = 6 \, \OmegaR2​=6Ω mắc song song. Cường độ dòng điện qua R2R_2R2​ là 2A. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.

D. 4A.

Khi mắc song song, tổng cường độ dòng điện trong mạch chính là tổng của các cường độ dòng điện qua các điện trở. Nếu I2=2AI_2 = 2AI2​=2A và R2=6 ΩR_2 = 6 \, \OmegaR2​=6Ω, chúng ta có thể tính cường độ dòng điện qua R1R_1R1​ bằng cách sử dụng định lý Ohm.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư