a)
Khối lượng của 5N phân tử khí H2:
1 mol khí H2 có 6.10^23 phân tử và khối lượng là 2 gam.
5N phân tử H2 tương ứng với 5/6 mol.
Khối lượng của 5N phân tử H2: m(H2) = (5/6) mol * 2 g/mol = 5/3 gam.
Khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen (N2) ở đkc:
Ở đkc, 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
Số mol khí N2 trong 2,78 lít: n(N2) = 2,78 lít / 24,79 lít/mol ≈ 0,112 mol.
Khối lượng mol của N2: M(N2) = 28 g/mol.
Khối lượng của 2,78 lít khí N2: m(N2) = 0,112 mol * 28 g/mol ≈ 3,14 gam.
b)
Thể tích của 10N phân tử khí H2 ở đkc:
1 mol khí H2 có 6.10^23 phân tử và chiếm 24,79 lít ở đkc.
10N phân tử H2 tương ứng với 10/6 mol.
Thể tích của 10N phân tử H2: V(H2) = (10/6) mol * 24,79 lít/mol ≈ 41,32 lít.
Thể tích của 5 mol khí CO2 ở đkc:
Ở đkc, 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
Thể tích của 5 mol khí CO2: V(CO2) = 5 mol * 24,79 lít/mol = 123,95 lít.
c)
Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
Số mol Al: n(Al) = 8,1g / 27 g/mol = 0,3 mol.
Theo phương trình, số mol Al2O3 tạo thành: n(Al2O3) = 0,3 mol * 2/4 = 0,15 mol.
Khối lượng Al2O3: m(Al2O3) = 0,15 mol * 102 g/mol = 15,3 gam.
d) Cho 13 g Zn tác dụng với HCl tạo ra ZnCl2 và khí hydrogen. Tính thể tích khí hydrogen và khối lượng ZnCl2 thu được.
Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Số mol Zn: n(Zn) = 13g / 65 g/mol = 0,2 mol.
Theo phương trình, số mol H2 tạo thành: n(H2) = 0,2 mol.
Thể tích khí H2 ở đkc: V(H2) = 0,2 mol * 24,79 lít/mol = 4,958 lít.
Theo phương trình, số mol ZnCl2 tạo thành: n(ZnCl2) = 0,2 mol.
Khối lượng ZnCl2: m(ZnCl2) = 0,2 mol * 136 g/mol = 27,2 gam.