LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính toán: Khối lượng của 5N phân tử khí H2 và khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen

Câu 32 Tính toán:
a- Khối lượng của 5N phân tử khí H2 và khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen. 
b- Thể tích 10N phân tử khí H2 ở đkc và thể tích của 5 mol khí CO2 ?
c- Đốt cháy hoàn toàn 8,1g Al trong không khí thu được Al2O3 . Tính khối lượng Al2O3  thu được. 
d- Cho 13 g Zn tác dụng với HCl tạo ra ZnCl2 và khí hdrogen. Tính thể tích khí hdrogen và khối lượng ZnCl2 thu được. 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
38
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán, chúng ta sẽ lần lượt thực hiện các phần a, b, c, và d.

### a. Khối lượng của 5N phân tử khí H₂ và khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen (N₂)

1. **Tính khối lượng của 5N phân tử khí H₂**:
- Số mol của H₂ = 5N / Avogadro's number ≈ 5N / \(6.022 \times 10^{23}\)
- Khối lượng mol của H₂ = 2 g/mol
- Khối lượng của H₂ = Số mol × Khối lượng mol = (5N / \(6.022 \times 10^{23}\)) × 2 g/mol

Chúng ta chỉ biết rằng N là một số nguyên dương, vì vậy không thể tính trực tiếp khối lượng mà không biết giá trị của N. Tuy nhiên, có thể thể hiện dưới dạng:
\[
\text{Khối lượng H₂} = \frac{10N}{6.022 \times 10^{23}} \, \text{g}
\]

2. **Khối lượng của 2,78 lít khí N₂** ở điều kiện tiêu chuẩn:
- 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít.
- Số mol của N₂:
\[
n = \frac{2.78}{22.4} \approx 0.124 mol
\]
- Khối lượng mol của N₂ = 28 g/mol
- Khối lượng N₂ = n × Khối lượng mol = 0.124 mol × 28 g/mol = 3.472 g

### b. Thể tích 10N phân tử khí H₂ ở đkc và thể tích của 5 mol khí CO₂

1. **Thể tích 10N phân tử khí H₂ ở đkc**:
- Số mol của H₂ = 10N / \(6.022 \times 10^{23}\)
- Thể tích H₂ ở đkc = Số mol × 22.4 lít/mol
\[
V = \frac{10N}{6.022 \times 10^{23}} \times 22.4 \approx 10N \times \frac{22.4}{6.022} \approx 10N \times 0.037 = 0.37N \, \text{lít}
\]

2. **Thể tích của 5 mol khí CO₂**:
- Thể tích CO₂ = 5 mol × 22.4 lít/mol = 112 lít

### c. Đốt cháy hoàn toàn 8,1g Al trong không khí thu được Al₂O₃

- Phương trình phản ứng:
\[
4Al + 3O₂ \rightarrow 2Al₂O₃
\]

1. Tính số mol của Al:
- Khối lượng mol của Al = 27 g/mol
- Số mol Al = \( \frac{8.1}{27} \approx 0.3 \, mol \)

2. Từ phương trình phản ứng, 4 mol Al tạo ra 2 mol Al₂O₃:
- Số mol Al₂O₃ = \(\frac{2}{4} \times 0.3 = 0.15 \, mol\)

3. Khối lượng Al₂O₃:
- Khối lượng mol Al₂O₃ = 102 g/mol
- Khối lượng Al₂O₃ = 0.15 mol × 102 g/mol = 15.3 g

### d. Cho 13 g Zn tác dụng với HCl tạo ra ZnCl2 và khí hydrogen

1. Phương trình phản ứng:
\[
Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl₂ + H₂
\]

2. Tính số mol của Zn:
- Khối lượng mol của Zn = 65 g/mol
- Số mol Zn = \( \frac{13}{65} = 0.2 \, mol \)

3. Từ phương trình phản ứng:
- 1 mol Zn tạo ra 1 mol H₂
- Số mol H₂ = 0.2 mol

4. Thể tích khí H₂ ở đkc:
\[
V = n \times 22.4 \, \text{lít/mol} = 0.2 \times 22.4 = 4.48 \, \text{lít}
\]

5. Khối lượng ZnCl₂ thu được:
- Số mol ZnCl₂ = 0.2 mol
- Khối lượng mol của ZnCl₂ = 136.5 g/mol
- Khối lượng ZnCl₂ = 0.2 × 136.5 = 27.3 g

### Tóm tắt kết quả:

- a. Khối lượng H₂: Không thể tính được chính xác mà không biết N; Khối lượng N₂ = 3.472 g
- b. Thể tích H₂ = 0.37N lít; Thể tích CO₂ = 112 lít
- c. Khối lượng Al₂O₃ = 15.3 g
- d. Thể tích H₂ = 4.48 lít; Khối lượng ZnCl₂ = 27.3 g
1
0
Ngọc
08/11 20:46:40
+5đ tặng
a) 
Khối lượng của 5N phân tử khí H2:
1 mol khí H2 có 6.10^23 phân tử và khối lượng là 2 gam.
5N phân tử H2 tương ứng với 5/6 mol.
Khối lượng của 5N phân tử H2: m(H2) = (5/6) mol * 2 g/mol = 5/3 gam.
Khối lượng của 2,78 lít khí nitrogen (N2) ở đkc:
Ở đkc, 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
Số mol khí N2 trong 2,78 lít: n(N2) = 2,78 lít / 24,79 lít/mol ≈ 0,112 mol.
Khối lượng mol của N2: M(N2) = 28 g/mol.
Khối lượng của 2,78 lít khí N2: m(N2) = 0,112 mol * 28 g/mol ≈ 3,14 gam.
b) 
Thể tích của 10N phân tử khí H2 ở đkc:
1 mol khí H2 có 6.10^23 phân tử và chiếm 24,79 lít ở đkc.
10N phân tử H2 tương ứng với 10/6 mol.
Thể tích của 10N phân tử H2: V(H2) = (10/6) mol * 24,79 lít/mol ≈ 41,32 lít.
Thể tích của 5 mol khí CO2 ở đkc:
Ở đkc, 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
Thể tích của 5 mol khí CO2: V(CO2) = 5 mol * 24,79 lít/mol = 123,95 lít.
c) 
Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
Số mol Al: n(Al) = 8,1g / 27 g/mol = 0,3 mol.
Theo phương trình, số mol Al2O3 tạo thành: n(Al2O3) = 0,3 mol * 2/4 = 0,15 mol.
Khối lượng Al2O3: m(Al2O3) = 0,15 mol * 102 g/mol = 15,3 gam.
d) Cho 13 g Zn tác dụng với HCl tạo ra ZnCl2 và khí hydrogen. Tính thể tích khí hydrogen và khối lượng ZnCl2 thu được.
Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Số mol Zn: n(Zn) = 13g / 65 g/mol = 0,2 mol.
Theo phương trình, số mol H2 tạo thành: n(H2) = 0,2 mol.
Thể tích khí H2 ở đkc: V(H2) = 0,2 mol * 24,79 lít/mol = 4,958 lít.
Theo phương trình, số mol ZnCl2 tạo thành: n(ZnCl2) = 0,2 mol.
Khối lượng ZnCl2: m(ZnCl2) = 0,2 mol * 136 g/mol = 27,2 gam.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư