LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm các số tự nhiên \( x, y \)

----- Nội dung ảnh -----
Bài 1. Tìm các số tự nhiên \( x, y \):
a) \( x(y+2) = 8 \)
b) \( (x-2)(2y+3) = 26 \)
c) \( (x+5)(y-3) = 15 \)
d) \( xy + x + y = 2 \)

Bài 2. Tìm số tự nhiên \( n \) để các biểu thức sau có giá trị là một số tự nhiên.
\( A = \frac{16}{3n+1} \)
\( B = \frac{n+3}{n-3} \)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm các số tự nhiên \( x, y \) trong bài 1, ta sẽ giải từng phương trình một.

### Phần a:
\[
x(y + 2) = 8
\]
Tìm các cặp \( (x, y) \) sao cho \( x(y + 2) = 8 \).

Các phân tích có thể là:
- Nếu \( x = 1 \), thì \( y + 2 = 8 \) ⇒ \( y = 6 \) → cặp \( (1, 6) \)
- Nếu \( x = 2 \), thì \( y + 2 = 4 \) ⇒ \( y = 2 \) → cặp \( (2, 2) \)
- Nếu \( x = 4 \), thì \( y + 2 = 2 \) ⇒ \( y = 0 \) → cặp \( (4, 0) \)
- Nếu \( x = 8 \), thì \( y + 2 = 1 \) ⇒ \( y = -1 \) (không chấp nhận)

Vậy các cặp \( (x, y) \) là: \( (1, 6), (2, 2), (4, 0) \).

### Phần b:
\[
(x - 2)(2y + 3) = 26
\]
Tương tự, ta tìm cặp \( (x, y) \).

Tìm các giá trị của \( x \):
- Nếu \( x - 2 = 1 \), \( 2y + 3 = 26 \) ⇒ \( 2y = 23 \) ⇒ \( y = 11.5 \) (không chấp nhận)
- Nếu \( x - 2 = 2 \), \( 2y + 3 = 13 \) ⇒ \( 2y = 10 \) ⇒ \( y = 5 \) → cặp \( (4, 5) \)
- Nếu \( x - 2 = 13 \), \( 2y + 3 = 2 \) ⇒ \( 2y = -1 \) (không chấp nhận)
- Nếu \( x - 2 = 26 \), \( 2y + 3 = 1 \) ⇒ \( 2y = -2 \) (không chấp nhận)

Vậy cặp duy nhất là: \( (4, 5) \).

### Phần c:
\[
(x + 5)(y - 3) = 15
\]
Phân tích các cặp:
- Nếu \( x + 5 = 1 \), \( y - 3 = 15 \) ⇒ \( x = -4 \), \( y = 18 \) (không chấp nhận)
- Nếu \( x + 5 = 3 \), \( y - 3 = 5 \) ⇒ \( x = -2 \), \( y = 8 \) (không chấp nhận)
- Nếu \( x + 5 = 5 \), \( y - 3 = 3 \) ⇒ \( x = 0 \), \( y = 6 \) → cặp \( (0, 6) \)
- Nếu \( x + 5 = 15 \), \( y - 3 = 1 \) ⇒ \( x = 10 \), \( y = 4 \) → cặp \( (10, 4) \)

Vậy các cặp \( (x, y) \) là: \( (0, 6), (10, 4) \).

### Phần d:
\[
xy + x + y = 2
\]
Ta có thể viết lại thành:
\[
xy + x + y + 1 = 3 \Rightarrow (x + 1)(y + 1) = 3
\]
Từ đó, các cặp có thể là:
- \( (x + 1, y + 1) = (1, 3) \) ⇒ \( x = 0, y = 2 \) → cặp \( (0, 2) \)
- \( (x + 1, y + 1) = (3, 1) \) ⇒ \( x = 2, y = 0 \) → cặp \( (2, 0) \)

Vậy các cặp \( (x, y) \) là: \( (0, 2), (2, 0) \).

### Tóm tắt các kết quả:
- a) \( (1, 6), (2, 2), (4, 0) \)
- b) \( (4, 5) \)
- c) \( (0, 6), (10, 4) \)
- d) \( (0, 2), (2, 0) \)

### Bài 2:
Để tìm số tự nhiên \( n \) để biểu thức \( A \) và \( B \) có giá trị là số tự nhiên, áp dụng bí kíp đối với từng biểu thức. Bạn có thể cung cấp thêm thông tin chi tiết hoặc yêu cầu giải thích tùy theo nhu cầu cụ thể của bạn.
1
0
Vũ Hưng
10/11 21:40:42
+4đ tặng
bài 2:
A nguyên khi 16 chia hết cho 3n+1
hay 3n+1 là Ư(16)= {1;2;4;8;16}
hay 3n+1=1 hoặc 3n+1=16
hay n=0 hoặc n=5
B nguyên khi
n+3 chia hết cho n-3
n-3 chia hết cho n-3
Hay 6 chia hết cho n-3
n-3 € Ư(6)={1;2;3;6}
n€{ 4;5;6;9}

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư