LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Complete the second sentences so that it means the same as the first

2 trả lời
Hỏi chi tiết
15
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are completed sentences based on your request:

I. Complete the second sentence so that it means the same as the first.

1. We haven’t decided when we should move to the new house.
→ **We need to decide when to move to the new house.**

2. The road is congested; I become tired.
→ **The more congested the road is, the more tired I become.**

3. She can go home early. She finishes her work.
→ **If she finishes her work, she can go home early.**

II. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets.

1. My grandparents handed down the skills to my parents.
2. They get on with all their neighbours.
3. His hair and face remind me of his father.

III. Rearrange the given words to make meaningful sentences.

1. The town’s residents make it a liveable place for public amenities.
2. Taking care of yourself can bring good health and happiness.

IV. Write complete sentences from the given cues.

1. If Tom does not complete his assignment on Friday, he can’t go out over the weekend.
2. They ask how to preserve the environment.
1
0
ღ_Hoàng _ღ
2 giờ trước
+5đ tặng

D. WRITING

I.

  1. We haven't decided when to move to the new house.
  2. The more congested the road is, the more tired I become.
  3. If she finishes her work, she can go home early.

II.

  1. My grandparents handed down the skills to my parents.
  2. They get on well with all neighbours.
  3. His hair and face remind me of his father.

III.

  1. The town’s public amenities make it a liveable place for its residents.
  2. Taking good care of yourself can bring you happiness and health.

IV.

  1. If Tom doesn’t complete his assignment on Friday, he can’t go out at the weekend.
  2. They asked me how to preserve the environment.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Quỳnh Anh
2 giờ trước
+4đ tặng
D. WRITING (2.5 pts).
 
I. Complete the second sentence so that it means the same as the first. (0.75 pt)
1. We haven't decided when we should move to the new house.
→ We haven't decided **when to move** to the new house.
   - Giải thích: Câu này giữ nguyên nghĩa của câu gốc bằng cách sử dụng "when to move" để diễn đạt ý định chưa quyết định thời gian chuyển nhà.
 
2. The road is congested, I become tired.
→ The more **the road is congested, the more tired I become**.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "the more... the more..." để thể hiện mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tình trạng tắc nghẽn đường và sự mệt mỏi.
 
3. She can go home early. She finishes her work.
→ If **she finishes her work, she can go home early**.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện "If... then..." để diễn đạt điều kiện cần thiết để cô ấy có thể về nhà sớm.
 
II. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verbs (0.75pt)
1. My grandparents gave the skills to my parents. (hand down)
→ My grandparents **handed down** the skills to my parents.
   - Giải thích: "Hand down" là cụm động từ có nghĩa là truyền lại, và được sử dụng ở dạng quá khứ để phù hợp với ngữ cảnh.
 
2. They have a good relationship with all neighbours. (get on with)
→ They **get on with** all their neighbours.
   - Giải thích: "Get on with" có nghĩa là có mối quan hệ tốt với ai đó, và được sử dụng ở dạng hiện tại để diễn tả tình trạng hiện tại.
 
3. His hair and face make me think of his father. (remind of)
→ His hair and face **remind me of** his father.
   - Giải thích: "Remind of" được sử dụng để diễn tả việc điều gì đó gợi nhớ đến một người hay một điều gì đó khác.
 
III. Rearrange the given words to make meaningful sentences. (0.5 pt)
1. make a liveable place / The town's / its residents/for/it/public amenities/./
→ The town's public amenities make it a liveable place for its residents.
   - Giải thích: Câu này được sắp xếp lại để diễn đạt ý rằng các tiện ích công cộng của thị trấn tạo ra một nơi sống tốt cho cư dân.
 
2. care of yourself/you/ good health/ Taking/ happiness/ and / can bring /./
→ Taking care of yourself can bring you good health and happiness.
   - Giải thích: Câu này được sắp xếp lại để nhấn mạnh rằng việc chăm sóc bản thân có thể mang lại sức khỏe tốt và hạnh phúc.
 
IV. Write complete sentences from the given cues (0.5 pt).
1. If/Tom/not complete / his assignment / Friday, he/ can't/ go out/ weekend.
→ If Tom **does not complete** his assignment by Friday, he **can't go out** this weekend.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện để diễn đạt rằng nếu Tom không hoàn thành bài tập, anh ấy sẽ không thể ra ngoài vào cuối tuần.
 
2. They/ask/1/how/preserve / environment.
→ They **ask me how to preserve** the environment.
   - Giải thích: Câu này được hoàn thiện để diễn đạt rằng họ hỏi tôi cách bảo vệ môi trường.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư