II. Write a second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets.
I started working at this hotel six months ago. (worked)
- Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở khách sạn này từ sáu tháng trước.
- Viết lại: I have worked at this hotel for six months. (Tôi đã làm việc ở khách sạn này được sáu tháng rồi.)
Susan has been in Italy for the last three weeks. (went)
- Dịch: Susan đã ở Ý trong ba tuần qua.
- Viết lại: Susan went to Italy three weeks ago. (Susan đã đến Ý ba tuần trước.)
I met her during my stay in England last summer. (while)
- Dịch: Tôi gặp cô ấy trong thời gian tôi ở Anh vào mùa hè năm ngoái.
- Viết lại: While I was staying in England last summer, I met her. (Trong khi tôi đang ở Anh vào mùa hè năm ngoái, tôi đã gặp cô ấy.)
We haven't gone to the cinema for over a year. (It's)
- Dịch: Chúng tôi đã không đi xem phim hơn một năm rồi.
- Viết lại: It's over a year since we last went to the cinema. (Đã hơn một năm kể từ lần cuối chúng tôi đi xem phim.)
Sam played tennis yesterday and it was his first game. (never)
- Dịch: Sam đã chơi tennis ngày hôm qua và đó là lần đầu tiên cậu ấy chơi.
- Viết lại: Sam had never played tennis before yesterday. (Sam chưa bao giờ chơi tennis trước đó.)
How long is it since they went to Nairobi? (When)
- Dịch: Đã bao lâu kể từ khi họ đến Nairobi?
- Viết lại: When did they go to Nairobi? (Họ đã đến Nairobi khi nào?)
My daughter began to study English when she was young. (since)
- Dịch: Con gái tôi bắt đầu học tiếng Anh khi còn nhỏ.
- Viết lại: My daughter has been studying English since she was young. (Con gái tôi đã học tiếng Anh từ khi còn nhỏ.)
She is still working on her homework. (stopped)
- Dịch: Cô ấy vẫn đang làm bài tập về nhà.
- Viết lại: She hasn't stopped working on her homework. (Cô ấy chưa ngừng làm bài tập về nhà.)
The last time Tom came back to his hometown was five years ago. (for)
- Dịch: Lần cuối cùng Tom về quê là năm năm trước.
- Viết lại: Tom hasn't been back to his hometown for five years. (Tom đã không về quê trong năm năm.)
In the middle of our dinner, there was a knock at the door. (when)
- Dịch: Giữa bữa tối của chúng tôi, có tiếng gõ cửa.
- Viết lại: When we were having dinner, there was a knock at the door. (Khi chúng tôi đang ăn tối, có tiếng gõ cửa.)