Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets

V. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets.
1.1
2. They last
(see) him.
3. My sister
4. The children
5.
6.1
(study) at Ly Thai To school from 2010 to 2013.
(not see) Jack for a long time. It's twenty years since they last
(work) as a travel agent for five years now.
(play) happily in the park when I found them.
(Peter/ arrive) home yet? - Yes. He
(like) cowboy movies since I was a child.
7. I'll come and see you before I
8. We
(have) four tests so far this semester.
(arrive) three hours ago.
(leave) for the United States.
(phone) the fire department.
(go) to work this morning. But She
(know) Jim Bates since he
9. As soon as Martina saw the fire, she
10. I saw Lisa at the station when I
(not/ see) me.
11. I
(be) ten years old.
12. He will take a dog out for a walk as soon as he (finish) his work.
13. We
14. Kathy usually
last row.
15. A: Look! It
snow. It
(not see) Marta recently. The last time we
(sit) in the front row during class, but today she
(snow). B: It's beautiful! This is the first time I
(not snow) in my country.
(meet) her was in April.
(sit) in the
(ever/ see)
2 trả lời
Hỏi chi tiết
281
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the completed sentences using the correct forms of the verbs in brackets:

1. I **studied** at Ly Thai To school from 2010 to 2013.
2. They last **saw** him.
3. My sister **has worked** as a travel agent for five years now.
4. The children **were playing** happily in the park when I found them.
5. **Has** Peter **arrived** home yet? - Yes. He **arrived** three hours ago.
6. I **like** cowboy movies since I was a child.
7. I’ll come and see you before I **leave** for the United States.
8. We **have had** four tests so far this semester.
9. As soon as Martina saw the fire, she **phoned** the fire department.
10. I saw Lisa at the station when I **was going** to work this morning. But she **did not see** me.
11. I **have known** Jim Bates since he **was** ten years old.
12. He will take a dog out for a walk as soon as he **finishes** his work.
13. We **did not see** Maria recently. The last time we **met** her was in April.
14. Kathy usually **sits** in the front row during class, but today she **is sitting** in the last row.
15. A: Look! It **is snowing**. B: It’s beautiful! This is the first time I **have ever seen** snow. It **has not snowed** in my country.
1
0
Amelinda
15/11 22:33:22
+5đ tặng

Đáp án:

  1. studied (quá khứ đơn: diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ)
  2. haven't seen (hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại)
  3. has been working (hiện tại hoàn thành tiếp diễn: diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra cho đến hiện tại)
  4. were playing (quá khứ tiếp diễn: diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào)
  5. Has Peter arrived ... arrived (hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: câu hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ và câu trả lời xác nhận hành động đó)
  6. have liked (hiện tại hoàn thành: diễn tả một sở thích bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn)
  7. leave (hiện tại đơn: diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường được dùng với các động từ chỉ chuyển động như go, come, leave)
  8. have had (hiện tại hoàn thành: diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể tiếp tục xảy ra)
  9. phoned (quá khứ đơn: diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ)
  10. was going ... didn't see (quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn: diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác ngắn hơn xen vào)
  11. have known ... was (hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: diễn tả một trạng thái bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, cùng với một sự kiện xảy ra trong quá khứ)
  12. finishes (hiện tại đơn: dùng trong mệnh đề thời gian để nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai)
  13. haven't seen ... met (hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: diễn tả một hành động chưa xảy ra trong một khoảng thời gian và lần cuối cùng hành động đó xảy ra)
  14. usually sits ... is sitting (hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: diễn tả một thói quen và một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói)
  15. is snowing ... have ever seen ... doesn't snow (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và hiện tại đơn: diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, một kinh nghiệm và một sự thật hiển nhiên)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Quỳnh Anh
16/11 07:54:00
+4đ tặng
1. They last **saw** (see) him.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
 
2. My sister **has been studying** (study) at Ly Thai To school from 2010 to 2013.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình học tập kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
 
3. The children **were playing** (play) happily in the park when I found them.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác (tìm thấy) xảy ra.
 
4. Has Peter **arrived** (arrive) home yet? - Yes. He **has arrived** (arrive) three hours ago.
   - Giải thích: Câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ mà có liên quan đến hiện tại.
 
5. I **have liked** (like) cowboy movies since I was a child.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sở thích bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.
 
6. I'll come and see you before I **go** (go) to work this morning.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
 
7. We **have had** (have) four tests so far this semester.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả số lượng bài kiểm tra đã xảy ra từ đầu học kỳ đến hiện tại.
 
8. As soon as Martina saw the fire, she **phoned** (phone) the fire department.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ.
 
9. I **have known** (know) Jim Bates since he **was** (be) ten years old.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một mối quan hệ bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn.
 
10. I saw Lisa at the station when I **did not see** (not/see) me.
    - Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
 
11. He will take a dog out for a walk as soon as he **finishes** (finish) his work.
    - Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra sau khi một hành động khác (hoàn thành công việc) xảy ra.
 
12. We **have not seen** (not see) Marta recently. The last time we **met** (meet) her was in April.
    - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa xảy ra trong thời gian gần đây.
 
13. Kathy usually **sits** (sit) in the front row during class, but today she **is sitting** (sit) in the last row.
    - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
 
14. A: Look! It **is snowing** (snow). B: It's beautiful! This is the first time I **have ever seen** (ever/see) snow. It **has not snowed** (not snow) in my country.
    - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trải nghiệm trong quá khứ liên quan đến hiện tại.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k