Câu 9: I don't like living in a noisy city. It's too crowded. (wish)
* Đáp án: I wish I didn't live in a noisy city.
* Giải thích: Đây là câu ước về một điều không có thật ở hiện tại.
Câu 10: It's a pity I didn't take a lot of photos there. (wish)
* Đáp án: I wish I had taken a lot of photos there.
* Giải thích: Đây là câu ước về một điều đã không xảy ra trong quá khứ.
Câu 11: Don't go out after 10 p.m. It's dangerous. (rather)
* Đáp án: I'd rather you didn't go out after 10 p.m.
* Giải thích: Cấu trúc "would rather + S + past simple" dùng để diễn tả sự ưa thích hơn.
Câu 12: Her father doesn't want her to marry David. (rather)
* Đáp án: Her father would rather she didn't marry David.
* Giải thích: Tương tự câu 11.
Câu 13: You have stayed at home for a long time. You should go out for a walk. (time)
* Đáp án: It's time for you to go out for a walk.
* Giải thích: Cấu trúc "It's time for someone to do something" dùng để diễn tả đã đến lúc làm gì.
Câu 14: The children should do their homework now. (time)
* Đáp án: It's time for the children to do their homework.
* Giải thích: Tương tự câu 13.
Câu 15: The students ought to prepare for the performance next week. (high)
* Đáp án: It's high time the students prepared for the performance next week.
* Giải thích: Cấu trúc "It's high time + S + past simple" dùng để diễn tả đã đến lúc làm việc gì đó mà lẽ ra đã nên làm từ lâu.
Tóm tắt các cấu trúc chính đã sử dụng:
* Câu ước: wish + S + V(quá khứ đơn) (hiện tại), wish + S + had + Vp.p (quá khứ)
* Would rather: would rather + S + past simple
* It's time: It's time for someone to do something
* It's high time: It's high time + S + past simple
Câu 16: Please don't interrupt me when I'm speaking. (didn't)
* Đáp án: I'd rather you didn't interrupt me when I'm speaking.
* Giải thích: Tương tự câu 11 và 12.
Câu 17: We had better find out the solution to this problem. (could)
* Đáp án: We could find out the solution to this problem.
* Giải thích: Cấu trúc "could" ở đây diễn tả khả năng hoặc lời khuyên.
Câu 18: I have to watch a movie alone because you can't come. (could)
* Đáp án: I wish you could come with me to watch the movie.
* Giải thích: Đây là câu ước về một điều không có thật ở hiện tại.
Câu 19: The dentist advised Henry to brush his teeth twice a day. (that)
* Đáp án: The dentist advised that Henry should brush his teeth twice a day.
* Giải thích: Cấu trúc "advise that + S + should + V"
Câu 20: It's important for us to use money wisely. (that)
* Đáp án: It's important that we use money wisely.
* Giải thích: Cấu trúc "It's important that + S + V"
Phần B: Multiple-Choice Questions
* I wish I hadn't had the opportunity to receive such a wonderful time here!
* Đáp án này không hợp lý về ngữ nghĩa. Câu này muốn diễn tả sự hối tiếc vì đã có cơ hội tuyệt vời.
* Đáp án đúng: I wish I could have the opportunity to have such a wonderful time here! (Ước gì tôi có thể có cơ hội để có một khoảng thời gian tuyệt vời như thế này.)
* We would rather spend the day outdoors.
* Đáp án này đã đúng. Cấu trúc "would rather + V(nguyên thể)" diễn tả sự ưa thích hơn.
* If only her parents were here to see her receive this award!
* Đáp án này đúng. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều ước không có thật ở hiện tại.
* I often wish I traveled abroad this summer.
* Đáp án đúng: I often wish I could travel abroad this summer.
* Cần dùng "could" để diễn tả khả năng trong câu ước.
* He wishes he had looked more carefully before crossing the street yesterday.
* Đáp án này đúng. Câu ước về một việc đã xảy ra trong quá khứ.
* They recommended that we follow the instructions carefully when using this machine.
* Đáp án này đúng. Cấu trúc "recommend that + S + V(nguyên thể)"
* I wish I could explain what happened to him now.
* Đáp án này đúng. Câu ước về một điều không có thật ở hiện tại.
* It's high time you told him about your secret.
* Đáp án này đúng. Cấu trúc "It's high time + S + V(quá khứ đơn)"
* Bob recommended that Sarah be checked by the doctor.
* Đáp án này đúng. Cấu trúc "recommend that + S + be + VpII"
* I wish you had listened to my advice at the first place.
* Đáp án này đúng. Câu ước về một việc đã không xảy ra trong quá khứ.
* It is suggested that every new employee read all the detailed documents.
* Đáp án đúng: It is suggested that every new employee should read all the detailed documents.
* Hoặc: It is suggested that all the detailed documents should be read by every new employee.