Câu 12: It's time for you (finished/to finish) the work.
* Đáp án: to finish
* Giải thích: Cấu trúc "It's time for someone to do something" dùng để diễn tả đã đến lúc ai đó làm việc gì.
Câu 15: Linda wishes she (could spend/spend) more time dancing.
* Đáp án: could spend
* Giải thích: Câu ước ở hiện tại dùng "wish + S + could + V".
Câu 19: I'd rather (go/going) to the beach with Mark.
* Đáp án: go
* Giải thích: Cấu trúc "would rather + V(nguyên thể)" dùng để diễn tả sự ưa thích hơn.
Câu 12: It's time for you (finished/to finish) the work.
* Đáp án: to finish
* Giải thích: Cấu trúc "It's time for someone to do something" dùng để diễn tả đã đến lúc ai đó làm việc gì.
Câu 15: Linda wishes she (could spend/spend) more time dancing.
* Đáp án: could spend
* Giải thích: Câu ước ở hiện tại dùng "wish + S + could + V".
Câu 19: I'd rather (go/going) to the beach with Mark.
* Đáp án: go
* Giải thích: Cấu trúc "would rather + V(nguyên thể)" dùng để diễn tả sự ưa thích hơn.
Câu 20: I'd prefer (going/to go) to the beach with Mark.
* Đáp án: to go
* Giải thích: Cấu trúc "prefer to do something" dùng để diễn tả sự ưa thích làm việc gì hơn.
Câu 21: You have (to send/send) the wrong parcel to me.
* Đáp án: to send
* Giải thích: Cấu trúc "have to do something" dùng để diễn tả nghĩa vụ phải làm gì.
Câu 22: It's vital that the government (help/to help) the poor children.
* Đáp án: help
* Giải thích: Sau "It's vital that" động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Câu 23: It's about time I (learnt/learn) to cope with your problems.
* Đáp án: learnt
* Giải thích: Cấu trúc "It's about time + S + V(quá khứ đơn)" dùng để diễn tả đã đến lúc ai đó làm việc gì đó mà lẽ ra đã nên làm từ lâu.
Câu 24: It is a good idea (how to make/to make) too much mess. I'm tired of tidying up my house.
* Đáp án: to make
* Giải thích: Sau "It is a good idea" động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Câu 15: If only my kids (could take on/take) his duties as soon as possible.
* Đáp án: could take on
* Giải thích: Câu ước ở hiện tại dùng "wish + S + could + V".
Câu 16: I hate living in Iceland. It's too cold. If only I (lived/would live) in France.
* Đáp án: lived
* Giải thích: Câu ước ở quá khứ dùng "wish + S + had + V(p.p)".
Câu 17: I'm looking forward to (hearing/to hear) from them. I wish they (offered/had offered) this job to me.
* Đáp án: hearing, had offered
* Giải thích: Cấu trúc "look forward to + V-ing" và câu ước ở quá khứ.
Câu 18: I didn't see the short film last night, but everybody said it was excellent. If only I (saw/had seen) it.
* Đáp án: had seen
* Giải thích: Câu ước ở quá khứ dùng "wish + S + had + V(p.p)".
Câu 19: I'm going to fly to Korea next week. If only I (took/had taken) part in my school's Singing Contest. I really love it.
* Đáp án: had taken
* Giải thích: Câu ước ở quá khứ dùng "wish + S + had + V(p.p)".
Câu 20: It's about time the children (go/went) to bed.
* Đáp án: went
* Giải thích: Cấu trúc "It's about time + S + V(quá khứ đơn)" dùng để diễn tả đã đến lúc ai đó làm việc gì đó mà lẽ ra đã nên làm từ lâu.
Câu 22: They pretend as though they (know/knew) everything about the president. In fact, they know nothing.
* Đáp án: knew
* Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại.