LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Combine each sentence using relative clause

Giúp mk vs 
Câu 17 there were a lot of people at her birthday party . She had ơn ly a few of these people before 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
13
1
0
Quỳnh Anh
2 giờ trước
+5đ tặng
1. **Câu kết hợp**: I still remember the day when my mother took me to school for the first time.
   - **Giải thích**: Sử dụng "when" để chỉ thời gian, kết nối hai câu lại với nhau.
 
2. **Câu kết hợp**: The building where we used to work has been demolished.
   - **Giải thích**: Sử dụng "where" để chỉ địa điểm, kết nối thông tin về tòa nhà với nơi làm việc.
 
3. **Câu kết hợp**: Katy, who I used to share a house with, has gone to work in Canada.
   - **Giải thích**: Sử dụng "who" để chỉ người, kết nối thông tin về Katy với việc sống chung nhà.
 
4. **Câu kết hợp**: Our school has a good laboratory where the students practice chemistry.
   - **Giải thích**: Sử dụng "where" để chỉ địa điểm, kết nối thông tin về phòng thí nghiệm với hoạt động của học sinh.
 
5. **Câu kết hợp**: She came up with some amazing ideas that we can discuss at the meeting.
   - **Giải thích**: Sử dụng "that" để chỉ những ý tưởng, kết nối thông tin về ý tưởng với cuộc họp.
 
6. **Câu kết hợp**: There were some good programmes on the radio that I listened to.
   - **Giải thích**: Sử dụng "that" để chỉ các chương trình, kết nối thông tin về chương trình với việc nghe.
 
7. **Câu kết hợp**: The bakery that sells delicious pastries is where I visit every week.
   - **Giải thích**: Sử dụng "that" để chỉ tiệm bánh, kết nối thông tin về tiệm bánh với thói quen ghé thăm.
 
8. **Câu kết hợp**: The doctor whom my mother knows very well is very famous.
   - **Giải thích**: Sử dụng "whom" để chỉ người, kết nối thông tin về bác sĩ với mối quan hệ của mẹ.
 
9. **Câu kết hợp**: My parents spent their holiday in Scotland, which is in the north of Great Britain.
   - **Giải thích**: Sử dụng "which" để cung cấp thêm thông tin về Scotland.
 
10. **Câu kết hợp**: I talked to the girl whose car was broken down in front of the shop yesterday.
    - **Giải thích**: Sử dụng "whose" để chỉ sở hữu, kết nối thông tin về cô gái với chiếc xe của cô.
 
11. **Câu kết hợp**: Sally, who I have known for a very long time, is one of my best friends.
    - **Giải thích**: Sử dụng "who" để chỉ người, kết nối thông tin về Sally với mối quan hệ bạn bè.
 
12. **Câu kết hợp**: I've just read a book that was called "Gone with the Wind."
    - **Giải thích**: Sử dụng "that" để chỉ quyển sách, kết nối thông tin về quyển sách với tên gọi của nó.
 
13. **Câu kết hợp**: The jungle, where the tribe is living, is full of strange and unusual animals.
    - **Giải thích**: Sử dụng "where" để chỉ địa điểm, kết nối thông tin về rừng với bộ tộc sống trong đó.
 
14. **Câu kết hợp**: The parcel that arrived at my house at 11 am was when I was still at work.
    - **Giải thích**: Sử dụng "that" để chỉ kiện hàng, kết nối thông tin về kiện hàng với thời gian.
 
15. **Câu kết hợp**: The woman who is making a speech is the Minister of Agriculture.
    - **Giải thích**: Sử dụng "who" để chỉ người, kết nối thông tin về người phụ nữ với chức vụ của cô.
 
16. **Câu kết hợp**: Mary was given a lot of information, most of which was completely inaccurate.
    - **Giải thích**: Sử dụng "which" để chỉ thông tin, kết nối thông tin về thông tin mà Mary nhận được với độ chính xác của nó.
 
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Hưngg
2 giờ trước
+4đ tặng
  1. I will remember the day when my mother took me to school for the first time.
  2. The building that has been demolished was our school.
  3. Katy, whose parents work in Canada, used to live next door.
  4. Our teacher, whose name is Mr. Smith, gives us chemistry lessons.
  5. She came up with some amazing ideas which have improved the project.
  6. The waiter, who served us yesterday, was polite and friendly.
  7. The bakery where my mother works is very well known.
  8. The doctor, who is my sister’s husband, lives nearby.

  9. My parents spent their holiday in Scotland last month, which is in the north of Great Britain.

  10. I talked to the girl whose car was broken down in front of the shop yesterday.

  11. Sally, who is one of my best friends, has known me for a very long time.

  12. I’ve just read a book called "Gone with the Wind," which I really liked.

  13. The jungle, which is full of strange and unusual animals, is where the tribe are living.

  14. The parcel that arrived at my house at 11 a.m. was still at work with them.

  15. The woman who is the Minister of Agriculture is making a speech.

  16. Mary was given a lot of information, most of which was completely inaccurate.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư