Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho Bảng khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2005-2019. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2005 - 2019. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2005 - 2019

----- Nội dung ảnh -----
BẢNG KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA THÔNG QUA CÁC CẢNG BIỂN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019

(Đơn vị: triệu tấn)

| Năm | | 2005 | 2010 | 2016 | 2019 |
|------|----------|--------|--------|--------|--------|
| | Hàng xuất khẩu | 9.9 | 17.5 | 109.7 | 136.0 |
| | Hàng nhập khẩu | 14.9 | 22.2 | 203.2 | 246.6 |
| | Hàng nội địa | | | | |

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019. NXB Thống kê. 2020)

a. Về biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2005 - 2019.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2005 - 2019.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta giai đoạn 2005 - 2019, trước tiên ta cần tổng hợp số liệu từ bảng đã cho.

### 1. **Số liệu tổng hợp:**

| Năm | Hàng xuất khẩu ( triệu tấn) | Hàng nhập khẩu ( triệu tấn) | Hàng nội địa ( triệu tấn) | Tổng khối lượng ( triệu tấn) |
|------|-------------------------------|-------------------------------|---------------------------|-----------------------------|
| 2005 | 9.9 | 14.9 | 13.5 | 38.3 |
| 2010 | 17.5 | 21.1 | 22.2 | 60.8 |
| 2016 | 109.7 | 143.2 | 203.3 | 456.2 |
| 2019 | 136.0 | 169.6 | 246.6 | 552.2 |

### 2. **Vẽ biểu đồ:**

Biểu đồ đường hoặc cột là phù hợp để thể hiện sự thay đổi khối lượng trong từng loại hàng hóa qua các năm. Các loại hàng hóa sẽ được biểu diễn bằng các đường hoặc cột khác nhau để dễ dàng so sánh.

### 3. **Nhận xét và giải thích:**

#### a. **Nhận xét:**

- **Tăng trưởng tổng khối lượng:** Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển qua các cảng biển đã tăng từ 38.3 triệu tấn năm 2005 lên 552.2 triệu tấn năm 2019. Điều này cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của ngành logistics và thương mại maritime tại Việt Nam.

- **Cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khẩu:**
- Hàng xuất khẩu tăng lên nhưng tỷ lệ tăng vẫn thấp hơn so với hàng nhập khẩu. Điều này cho thấy Việt Nam đang ngày càng trở thành một thị trường tiêu thụ lớn, có thể do nhu cầu nội địa tăng cao.
- Hàng nội địa có sự tăng trưởng đáng kể, cho thấy sự phát triển của mạng lưới logistics trong nước.

#### b. **Giải thích:**

- **Kinh tế phát triển:** Sự tăng trưởng về khối lượng hàng hóa vận chuyển qua các cảng biển có thể liên quan đến sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là trong ngành sản xuất và xuất khẩu.

- **Chính sách thương mại:** Các chính sách mở cửa thị trường, tăng cường đầu tư và phát triển hạ tầng cũng là yếu tố thúc đẩy khối lượng hàng hóa thông qua các cảng biển.

- **Nhu cầu nội địa:** Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu tiêu dùng nội địa cũng tăng cao, dẫn đến khối lượng hàng hóa nội địa tăng nhanh hơn.

Tóm lại, sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa qua các cảng biển Việt Nam giai đoạn 2005 - 2019 cho thấy sự phát triển mạnh mẽ và chuyển dịch từ việc xuất khẩu sang tiêu dùng nội địa, phản ánh xu hướng và tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500K