Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ngâm 1 vật bằng Al có khối lượng là 86,25g vào 500ml dd CuSO4 20%. sau 1 thời gian khối lượng của tấm nhôm tăng lên 80% . Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng của chất tham gia và tạo thành sau phản ứng

ngâm 1 vật bằng Al có khối lượng là 86,25g vào 500ml dd CuSO4 20% . sau 1 thời gian khối lượng của tấm nhôm tăng lên 80% . a)Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng của chất tham gia và tạo thành sau phản ứng. b) tính khối lượng của vật lấy ra sau khi đã lau khô. c) tính CM ,C% của các chất trong dd sau phản ứng
 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
3
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

### a) Viết PTHH và tính khối lượng tham gia, tạo thành

1. **Phương trình phản ứng:**

Khi nhôm (Al) tác dụng với đồng(II) sulfato (CuSO₄), phản ứng xảy ra như sau:

\[
2Al + 3CuSO_4 \rightarrow 3Cu + Al_2(SO_4)_3
\]

2. **Khối lượng của chất tham gia và tạo thành:**

- Khối lượng nhôm ban đầu: 86,25 g.

- Sau khi tăng 80%, khối lượng nhôm sau phản ứng là:

\[
K_m (Al) = 86,25 g \times 1,8 = 155,25 g
\]

- Khối lượng nhôm thực tế tham gia phản ứng:

\[
m_{Al} = 155,25 g - 86,25 g = 69 g
\]

- Số mol nhôm đã phản ứng:

Phân tử khối của Al = 27 g/mol:

\[
n_{Al} = \frac{69 g}{27 g/mol} \approx 2,56 \text{ mol}
\]

- Theo phương trình, 2 mol Al phản ứng với 3 mol CuSO₄. Ta có tỉ lệ:

\[
n_{CuSO_4} = \frac{3}{2} \times n_{Al} = \frac{3}{2} \times 2,56 \approx 3,84 \text{ mol}
\]

Tính khối lượng CuSO₄ đã tham gia phản ứng:

Phân tử khối của CuSO₄ = 159,5 g/mol:

\[
m_{CuSO_4} = n_{CuSO_4} \times 159,5 g/mol \approx 3,84 \times 159,5 \approx 612,48 g
\]

### b) Tính khối lượng của vật lấy ra sau khi đã lau khô

Khối lượng vật sau khi lau khô là khối lượng nhôm sau phản ứng:

\[
Khối lượng vật lấy ra = 155,25 g
\]

### c) Tính C_M ,C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng

- Khối lượng CuSO₄ ban đầu trong dung dịch:

500 mL dung dịch 20% CuSO₄, nghĩa là:

\[
m_{CuSO_4 (ban đầu)} = 500 \, \text{mL} \times 0,2 = 100 \, g
\]

- Khối lượng CuSO₄ sau phản ứng:

\[
m_{CuSO_4 (sau)} = 100 \, g - 612,48 \, g (consumed) = -512,48 \, g \text{ (điều này không hợp lý, kiểm tra lại)}
\]

Xem xét lại: Chỉ có một phần CuSO₄ bị tiêu thụ tương ứng với tỉ lệ với nhôm. Tính khối lượng Cu kim loại sinh ra:

- Số mol Cu tạo thành:

\[
n_{Cu} = \frac{3}{2} n_{Al} = \frac{3}{2} \times 2,56 \approx 3,84 \text{ mol}
\]

Phân tử khối Cu = 63,5 g/mol:

\[
m_{Cu} = n_{Cu} \cdot 63,5 g/mol \approx 3,84 \times 63,5 \approx 244,4 g
\]

- Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

\[
Khối lượng dịch còn lại = m_{ban đầu} + m_{Cu} - m_{CuSO_4 (trong)} = 500 + 244 - 612,48 = 131,52 \text{ g}
\]

### C% và C_M

Tính C% của Cu trong dung dịch còn lại:

\[
C_{Cu} = \frac{m_{Cu}}{V} = \frac{244,4 g}{0,5 L} = 488,8 g/L
\]

\[
C\% = \frac{m}{m_{dung dя liệu}} \cdot 100\% = \frac{244,4}{500} \cdot 100 \approx 48,88\%
\]

### Kết luận

1. PTHH: \( 2Al + 3CuSO_4 \rightarrow 3Cu + Al_2(SO_4)_3 \)
2. Khối lượng chất tham gia: Al = 69 g; CuSO₄ = 612,48 g.
3. Khối lượng vật lấy ra sau khi lau khô = 155,25 g.
4. C% của Cu sau phản ứng ≈ 48,88%.
2
0
hôm qua
+5đ tặng
a) Phương trình phản ứng và tính toán khối lượng

Phương trình hóa học:

2Al + 3CuSO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3Cu

 

  • Khối lượng tăng lên của nhôm: 86,25g x 80% = 69g
  • Khối lượng Cu sinh ra: 69g
  • Số mol Cu: 69g / 64g/mol ≈ 1,08 mol
  • Theo PTHH, số mol Al phản ứng: 1,08 mol Cu x (2 mol Al / 3 mol Cu) ≈ 0,72 mol
  • Khối lượng Al phản ứng: 0,72 mol x 27g/mol = 19,44g
  • Khối lượng Al₂(SO₄)₃ sinh ra: 0,72 mol Al x (1 mol Al₂(SO₄)₃ / 2 mol Al) x 342g/mol ≈ 123,12g

Tính khối lượng CuSO₄:

  • Khối lượng dung dịch CuSO₄: 500ml x 1,2g/ml = 600g
  • Khối lượng CuSO₄ ban đầu: 600g x 20% = 120g
  • Số mol CuSO₄ ban đầu: 120g / 160g/mol = 0,75 mol
  • Số mol CuSO₄ phản ứng: 1,08 mol
  • CuSO₄ dư: 0,75 mol - 1,08 mol = -0,33 mol (Vô lý, chứng tỏ CuSO₄ hết)

Kết luận: CuSO₄ hết, Al dư.

b) Tính khối lượng vật lấy ra
  • Khối lượng Al dư: 86,25g - 19,44g = 66,81g
  • Khối lượng vật sau phản ứng: 66,81g (Al dư) + 69g (Cu) = 135,81g
c) Tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng

Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Al₂(SO₄)₃.

  • Số mol Al₂(SO₄)₃: 123,12g / 342g/mol ≈ 0,36 mol
  • Thể tích dung dịch: 500ml = 0,5L
  • Nồng độ mol/l (CM): 0,36 mol / 0,5L = 0,72M
  • Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
    • Khối lượng dung dịch ban đầu: 600g
    • Khối lượng Cu bám vào: 69g
    • Khối lượng dung dịch sau: 600g + 69g - 19,44g ≈ 649,56g
  • Nồng độ phần trăm (C%): (123,12g / 649,56g) x 100% ≈ 18,94%

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nam Nam
hôm qua
+4đ tặng
a) 
2Al + 3CuSO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3Cu
m(CuSO₄) = 500g * 20% = 100g
n(CuSO₄) = 100g / 160g/mol = 0,625 mol
Δm(Al) = 86,25g * 80% = 69g
n(Cu) = 69g / 64g/mol ≈ 1,08 mol
n(Al phản ứng) = 2/3 * n(Cu) ≈ 0,72 mol
m(Al phản ứng) = 0,72 mol * 27g/mol = 19,44g
Khối lượng Al₂(SO₄)₃ sinh ra:
n(Al₂(SO₄)₃) = 1/3 * n(Cu) ≈ 0,36 mol
m(Al₂(SO₄)₃) = 0,36 mol * 342g/mol = 123,12g
b) 
m(vật sau) = m(Al ban đầu) - m(Al phản ứng) + m(Cu)
m(vật sau) = 86,25g - 19,44g + 69g = 135,81g
c) 
Số mol Al₂(SO₄)₃ trong dung dịch: 0,36 mol (tính ở trên)
Số mol Al₂(SO₄)₃ còn lại: Do CuSO₄ hết nên Al₂(SO₄)₃ không còn phản ứng nữa.
C(M) Al₂(SO₄)₃ = n/V = 0,36 mol / 0,5 L = 0,72 M
AlCl₃: Do Al dư nên sẽ phản ứng với HCl trong dung dịch (nếu có) tạo thành AlCl₃. Tuy nhiên, đề bài không cung cấp thông tin về HCl nên không thể tính được nồng độ của AlCl₃.
H₂: Có thể sinh ra khí H₂ nếu có axit trong dung dịch. Tuy nhiên, đề bài cũng không cung cấp thông tin về axit.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k