Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho biết tính đúng sai của các phát biểu sau khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2. Xét tính đúng sai của các biểu thức sau

Câu 3, Cho biết tính đúng sai của các phát biểu sau khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na và g
a) Có công thức hóa học là Nao. b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
c) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí. d) Lực tương tác giữa Na và O là lực tĩnh điện,
Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3s'. Nguyên tử X có tổng số electron trên
phân lớp p là 11.
a) X là phi kim, Y là kim loại.
b) Liên kết hóa học hình thành giữa nguyên tử X và nguyên tử Y là liên kết ion.
c) Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là X2Y.
d) Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử X tạo anion, nguyên tử Y tạo cation.
cao su,
4.
Na+1e
2. [CTS
A. Heliur
Cau 3. [K
Các phần tử
A. Cat
C.C
Câu 4.
A.
C

Câu 8. Sodium sulfide (NazS) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và
bột giấy, xử lí nước, công nghiệp dệt may và các quá trình sản xuất hóa chất khác nhau như sản xuất
thuốc nhuộm sulfur và thu hồi dầu,... Cho Na (Z = 11), S (Z = 16).
a) Để hình thành liên kết hóa học trong phân tử NazS mỗi nguyên tử S nhận 2 electron từ 2 nguyên
tử Na. b) Phân tử Na2S được tạo thành từ 2 cation Na* và 1 anion S2-
c) Liên kết hóa học trong phân tử Na2S hình thành từ các cặp electron dùng chung.
d) Tổng số hạt mang điện âm trong phân tử Na2S là 38 hạt.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để đánh giá tính đúng sai của các phát biểu trong các câu hỏi liên quan đến hợp chất tạo thành giữa Na và O, cũng như nguyên tử X và Y, tôi sẽ xem xét từng phát biểu:

### Câu 3:
a) **Có công thức hóa học là NaO.**
- **Sai.** Hợp chất giữa Na và O là Na2O.

b) **Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.**
- **Đúng.** Na2O là một oxit kim loại kiềm thổ, có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao.

c) **Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.**
- **Sai.** Na2O là chất rắn ở điều kiện thường.

d) **Lực tương tác giữa Na và O là lực tĩnh điện.**
- **Đúng.** Lực tương tác chủ yếu giữa ion Na+ và O2- là lực tĩnh điện.

### Câu 6:
a) **X là phi kim, Y là kim loại.**
- **Sai.** Nếu nguyên tử X có cấu hình e là 3s', thì X là kim loại.

b) **Liên kết hóa học hình thành giữa nguyên tử X và nguyên tử Y là liên kết ion.**
- **Đúng.** Nếu Y là kim loại và X có khả năng tạo anion, thì liên kết có thể là liên kết ion.

c) **Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là X2Y.**
- **Sai.** Công thức hợp chất phụ thuộc vào số electron mà X và Y mất hoặc nhận.

d) **Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử X tạo anion, nguyên tử Y tạo cation.**
- **Đúng.** Nếu X là phi kim và Y là kim loại, thì đúng là như vậy.

### Câu 8:
a) **Để hình thành liên kết hóa học trong phân tử Na2S, mỗi nguyên tử S nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Na.**
- **Đúng.** Điều này phản ánh đúng quá trình hình thành liên kết ion trong Na2S.

b) **Phân tử Na2S được tạo thành từ 2 cation Na+ và 1 anion S2-.**
- **Đúng.** Công thức Na2S cho thấy điều này đúng.

c) **Liên kết hóa học trong phân tử Na2S hình thành từ các cặp electron dùng chung.**
- **Sai.** Liên kết trong Na2S chủ yếu là liên kết ion, không phải liên kết cộng hóa trị.

d) **Tổng số hạt mang điện âm trong phân tử Na2S là 38 hạt.**
- **Sai.** Tổng số hạt mang điện âm của Na2S là 2 (từ 1 anion S2-).

Tóm lại:
- Câu 3: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng.
- Câu 6: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng.
- Câu 8: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai.
1
0
01/12 19:41:58
+5đ tặng

Câu 3:

Đáp án:

  • a) Sai: Công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi Na (kim loại) và O (phi kim) là Na₂O.
  • b) Đúng: Các hợp chất ion như Na₂O thường có nhiệt độ nóng chảy và sôi rất cao do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion.
  • c) Sai: Trong điều kiện thường, Na₂O tồn tại ở thể rắn.
  • d) Đúng: Liên kết giữa Na (kim loại, dễ mất electron) và O (phi kim, dễ nhận electron) là liên kết ion, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và O²⁻.
Câu 6:
  • X: Có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s¹, thuộc nhóm IA, là kim loại (Na).
  • Y: Có tổng số electron trên phân lớp p là 11, suy ra Y có 3 electron lớp ngoài cùng (2p⁶ 3p³), thuộc nhóm VA, là phi kim (P).

Đáp án:

  • a) Sai: X là kim loại, Y là phi kim.
  • b) Đúng: Liên kết giữa kim loại (Na) và phi kim (P) là liên kết ion.
  • c) Sai: Công thức hóa học đúng là Na₃P.
  • d) Đúng: Na nhường electron tạo thành cation Na⁺, P nhận electron tạo thành anion P³⁻.
Câu 8:

Đáp án:

  • a) Đúng: Mỗi nguyên tử S cần 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nên nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Na.
  • b) Đúng: Na₂S gồm 2 ion Na⁺ và 1 ion S²⁻.
  • c) Sai: Liên kết trong Na₂S là liên kết ion, không có cặp electron dùng chung.
  • d) Đúng: Na: 11 electron, S: 16 electron. Tổng số electron trong Na₂S: 11×2 + 16 = 38 electron.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k