Câu a: Trong phân tử Na₂O, các ion Na⁺ và ion O²⁻ đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon.
Đúng: Đây là đặc điểm cơ bản của các hợp chất ion. Khi hình thành liên kết ion, các nguyên tử kim loại (Na) sẽ nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (ở đây là Ne), tạo thành ion dương (Na⁺). Ngược lại, nguyên tử phi kim (O) sẽ nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (ở đây là Ne), tạo thành ion âm (O²⁻).
Câu b: Trong mạng tinh thể ion, tỉ lệ ion Na⁺ và O²⁻ là 2:1.
Đúng: Trong công thức hóa học Na₂O, ta thấy có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử O. Điều này có nghĩa là trong mạng tinh thể ion của Na₂O, tỉ lệ số ion Na⁺ và O²⁻ là 2:1 để đảm bảo trung hòa điện tích.
Câu c: Sodium oxide là chất rắn trong điều kiện thường.
Đúng: Hầu hết các hợp chất ion đều tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion dương và ion âm tạo thành mạng tinh thể ion rất bền vững.
Câu d: Sodium oxide không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,...
Sai: Sodium oxide (Na₂O) là một oxit bazơ và khi tan trong nước sẽ tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ (NaOH): Na₂O + H₂O → 2NaOH Các hợp chất ion thường tan tốt trong các dung môi phân cực như nước, chứ không tan trong các dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride.