Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh?

BÀI 6: Ý TƯỞNG VÀ CƠ HỘI KINH DOANH
Câu 1: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Sự đam mê của chủ thể sản xuất kinh doanh.
B. Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh.
C. Khả năng huy động các nguồn lực.
D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
Câu 2: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Nhu cầu của thị trường.
B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực.
D. Vị trí triển khai hoạt động kinh doanh.
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một cơ hội kinh doanh tốt?
A. Hấp dẫn.
B. Ổn định.
C. Khả thi.
D. Lỗi thời.
Câu 4: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt?
A. Có ưu thế vượt trội.
B. Có tính mới mẻ, độc đáo.
C. Không có tính khả thi.
D. Có lợi thế cạnh tranh.
Câu 5: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là
A. ý tưởng kinh doanh.
B. ý tưởng nghệ thuật.
C. ý tưởng hội họa.
D. ý tưởng kiến trúc.
Câu 6: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợinhuận trong
A. học tập.
B. nghệ thuật.
C. kinh doanh.
D. công tác.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
A. tính phi lợi nhuận.
B. tính sáng tạo.
C. tính nhân đạo.
D. tính xã hội.
Câu 8: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
A. tính sáng tạo.
B. tính bất khả thi.
C. tính nhân loại.
D. tính quốc tế.
Câu 9: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
B. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
C. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất.
D. Khó khăn của chủ thể sản xuất.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây phù hợp với các tiêu chí của ý tưởng kinh doanh?
A. Mở rộng hoạt động sản xuất.
B. Cung cấp nguồn vật liệu.
C. Dự kiến mở cửa hàng vật liệu.
D. Phân phối vật liệu cho đại lý.
Câu 11: Để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
A. Tính bền vững.
B. Tính hiệu quả.
C. Tính khả thi.
D. Tính phổ biến.
Câu 12: Khi có được những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh của mình nhằm thu lợi nhuận đó là
A. ý tưởng kinh doanh.
B. cơ hội kinh doanh.
C. mục tiêu kinh doanh.
D. chiến lược kinh doanh.
Câu 13: Khi đề cập đến cơ hội kinh doanh của mỗi chủ thể là nói đến điều kiện, hoàn cảnh
A. khó khăn.
B. thuận lợi.
C. quốc tế.
D. gia đình.
Câu 14: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải
A. tính hấp dẫn.
B. tính quốc tế.
C. tính bắt buộc.
D. tính pháp lý.
Câu 15: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có
A. tính ràng buộc.
B. tính ổn định.
C. tính nhất thời.
D. tính phổ biến.
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây là tiêu chí để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh?
A. Tính nhân đạo.
B. Tính hiệu quả.
C. Tính phổ biến.
D. Tính trìu tượng.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là dấu hiệu để nhận diện một cơ hội kinh doanh?
A. Tính thời điểm.
B. Tính hấp dẫn.
C. Tính ổn định.
D. Tính quốc tế.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh.
B. Lành mạnh hóa và thúc đẩy thị trường.
C. Giảm thiếu nguy cơ lạm phát, tăng giá.
D. Nâng tầm thương hiệu quốc gia.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh?
A. Đinh hướng cơ quan quản lý nhà nước.
B. Định hướng chủ thể sản xuất.
C. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp.
D. Thúc đẩy lạm phát và thất nghiệp.
Câu 20: Khi xác định được cơ hội kinh doanh tốt sẽ góp phần giúp các chủ thể
A. dễ mắc sai lầm.
B. chủ động kinh doanh.
C. giảm sức cạnh tranh.
D. gia tăng nguy cơ phá sản.
Câu 21: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Nhu cầu của thị trường.
B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực.
D. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
Câu 22: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
A. Đam mê.
B. Hiểu biết.
C. Lợi thế.
D. Bệnh lý.
4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
58
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1. Yếu tố không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh là **D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.**

2. Yếu tố không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh là **C. Khả năng huy động các nguồn lực.**

3. Yếu tố không phải là tiêu chí để đánh giá một cơ hội kinh doanh tốt là **D. Lỗi thời.**

4. Yếu tố không phải là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt là **C. Không có tính khả thi.**

5. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là **A. ý tưởng kinh doanh.**

6. Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong **C. kinh doanh.**

7. Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có **B. tính sáng tạo.**

8. Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có **A. tính sáng tạo.**

9. Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố **A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.**

10. Nội dung phù hợp với các tiêu chí của ý tưởng kinh doanh là **C. Dự kiến mở cửa hàng vật liệu.**

11. Để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh, người ta không căn cứ vào tiêu chí **D. Tính phổ biến.**

12. Khi có được những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh của mình nhằm thu lợi nhuận đó là **B. cơ hội kinh doanh.**

13. Khi đề cập đến cơ hội kinh doanh của mỗi chủ thể là nói đến điều kiện, hoàn cảnh **B. thuận lợi.**

14. Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải **A. tính hấp dẫn.**

15. Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có **B. tính ổn định.**

16. Yếu tố là tiêu chí để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh là **B. Tính hiệu quả.**

17. Đặc điểm không phải là dấu hiệu để nhận diện một cơ hội kinh doanh là **D. Tính quốc tế.**

18. Nội dung phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh là **A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh.**

19. Nội dung phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh là **B. Định hướng chủ thể sản xuất.**

20. Khi xác định được cơ hội kinh doanh tốt sẽ góp phần giúp các chủ thể **B. chủ động kinh doanh.**

21. Yếu tố không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh là **C. Khả năng huy động các nguồn lực.**

22. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố **D. Bệnh lý.**
2
1
Little Wolf
05/12 20:33:28
+5đ tặng
  • D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
  • C. Khả năng huy động các nguồn lực.
  • D. Lỗi thời.
  • C. Không có tính khả thi.
  • A. ý tưởng kinh doanh.
  • C. kinh doanh.
  • B. tính sáng tạo.
  • A. tính sáng tạo.
  • A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
  • D. Phân phối vật liệu cho đại lý.
  • D. Tính phổ biến.
  • B. cơ hội kinh doanh.
  • B. thuận lợi.
  • A. tính hấp dẫn.
  • B. tính ổn định.
  • B. Tính hiệu quả.
  • D. Tính quốc tế.
  • A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh.
  • B. Định hướng chủ thể sản xuất.
  • B. chủ động kinh doanh.
  • C. Khả năng huy động các nguồn lực.
  • D. Bệnh lý.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
05/12 20:33:34
+4đ tặng

Câu 1: D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
  • Giải thích: Chính sách vĩ mô của Nhà nước thuộc về yếu tố bên ngoài, là cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp chứ không phải là lợi thế nội tại của doanh nghiệp.
Câu 2: C. Khả năng huy động các nguồn lực.
  • Giải thích: Khả năng huy động các nguồn lực là lợi thế nội tại của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thực hiện ý tưởng kinh doanh.
Câu 3: D. Lỗi thời.
  • Giải thích: Một cơ hội kinh doanh tốt phải có tính mới mẻ, phù hợp với xu hướng hiện tại chứ không thể lỗi thời.
Câu 4: C. Không có tính khả thi.
  • Giải thích: Một ý tưởng kinh doanh tốt phải có tính khả thi, tức là có thể thực hiện được.
Câu 5: A. ý tưởng kinh doanh.
  • Giải thích: Định nghĩa chính xác của ý tưởng kinh doanh.
Câu 6: C. kinh doanh.
  • Giải thích: Ý tưởng kinh doanh chỉ liên quan đến lĩnh vực kinh doanh.
Câu 7: B. tính sáng tạo.
  • Giải thích: Ý tưởng kinh doanh phải mới lạ, độc đáo và khác biệt so với các ý tưởng khác.
Câu 8: A. tính sáng tạo.
  • Giải thích: Đã giải thích ở câu 7.
Câu 9: A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
  • Giải thích: Ý tưởng kinh doanh được hình thành từ sự kết hợp giữa các yếu tố bên trong doanh nghiệp (lợi thế nội tại) và các yếu tố bên ngoài (cơ hội).
Câu 10: A. Mở rộng hoạt động sản xuất.
  • Giải thích: Đây là một ý tưởng kinh doanh điển hình, có tính khả thi và mang lại lợi nhuận.
Câu 11: D. Tính phổ biến.
  • Giải thích: Tính phổ biến không phải là tiêu chí để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh.
Câu 12: B. cơ hội kinh doanh.
  • Giải thích: Cơ hội kinh doanh là những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện ý tưởng kinh doanh.
Câu 13: B. thuận lợi.
  • Giải thích: Cơ hội kinh doanh liên quan đến những điều kiện thuận lợi.
Câu 14: A. tính hấp dẫn.
  • Giải thích: Một cơ hội kinh doanh tốt phải thu hút được sự quan tâm của doanh nghiệp.
Câu 15: B. tính ổn định.
  • Giải thích: Cơ hội kinh doanh tốt phải có tính bền vững, không phải là cơ hội nhất thời.
Câu 16: B. Tính hiệu quả.
  • Giải thích: Tính hiệu quả là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh.
Câu 17: D. Tính quốc tế.
  • Giải thích: Tính quốc tế không phải là dấu hiệu bắt buộc để nhận diện một cơ hội kinh doanh.
Câu 18: A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh.
  • Giải thích: Mục tiêu cuối cùng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh là tạo ra lợi nhuận.
Câu 19: B. Định hướng chủ thể sản xuất.
  • Giải thích: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định hướng đi trong tương lai.
Câu 20: B. chủ động kinh doanh.
  • Giải thích: Khi nắm bắt được cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh.
Câu 21: C. Khả năng huy động các nguồn lực.
  • Giải thích: Đã giải thích ở câu 2.
Câu 22: D. Bệnh lý.
  • Giải thích: Ý tưởng kinh doanh phải xuất phát từ những suy nghĩ tích cực, sáng tạo chứ không phải từ bệnh lý.
1
1
ngân trần
05/12 20:33:34
+3đ tặng
Câu 1: D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước
Câu 2: C. Khả năng huy động các nguồn lực
Câu 3: D. Lỗi thời
Câu 4: C. Không có tính khả thi
Câu 5: A. ý tưởng kinh doanh
Câu 6: C. kinh doanh
Câu 7: B. tính sáng tạo
Câu 8: A. tính sáng tạo
Câu 9: A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài
Câu 10: C. Dự kiến mở cửa hàng vật liệu
Câu 11: D. Tính phổ biến
Câu 12: B. cơ hội kinh doanh
Câu 13: B. thuận lợi
Câu 14: A. tính hấp dẫn
Câu 15: B. tính ổn định
Câu 16: B. Tính hiệu quả
Câu 17: D. Tính quốc tế
Câu 18: A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh
Câu 19: B. Định hướng chủ thể sản xuất
Câu 20: B. chủ động kinh doanh
Câu 21: C. Khả năng huy động các nguồn lực
Câu 22: D. Bệnh lý
2
0
Đặng Hải Đăng
05/12 20:34:14
+2đ tặng

Câu 1: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh?
D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
(Chính sách vĩ mô của Nhà nước là yếu tố bên ngoài, không phải lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.)

Câu 2: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
C. Khả năng huy động các nguồn lực.
(Khả năng huy động nguồn lực là yếu tố thuộc về năng lực nội tại của chủ thể, không phải yếu tố bên ngoài.)

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một cơ hội kinh doanh tốt?
D. Lỗi thời.
(Cơ hội kinh doanh tốt phải là cơ hội mới, sáng tạo và hấp dẫn, không phải là yếu tố lỗi thời.)

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt?
C. Không có tính khả thi.
(Một ý tưởng kinh doanh tốt phải có tính khả thi, nếu không có tính khả thi thì đó không phải là ý tưởng tốt.)

Câu 5: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là
A. ý tưởng kinh doanh.
(Đây là định nghĩa đúng về ý tưởng kinh doanh.)

Câu 6: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong
C. kinh doanh.
(Lý do là vì ý tưởng này có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh.)

Câu 7: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
B. tính sáng tạo.
(Một ý tưởng kinh doanh phải có tính sáng tạo để khác biệt và thu hút.)

Câu 8: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
A. tính sáng tạo.
(Một ý tưởng kinh doanh tốt cần phải sáng tạo để thu hút sự quan tâm.)

Câu 9: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
(Một ý tưởng kinh doanh có thể được hình thành từ cả lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.)

Câu 10: Nội dung nào dưới đây phù hợp với các tiêu chí của ý tưởng kinh doanh?
C. Dự kiến mở cửa hàng vật liệu.
(Mở cửa hàng vật liệu là một ý tưởng kinh doanh khả thi, phù hợp với nhu cầu thị trường.)

Câu 11: Để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
D. Tính phổ biến.
(Tính khả thi là đánh giá cơ hội kinh doanh có thể thực hiện được hay không, không liên quan đến tính phổ biến.)

Câu 12: Khi có được những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh của mình nhằm thu lợi nhuận đó là
B. cơ hội kinh doanh.
(Cơ hội kinh doanh là khi có điều kiện thuận lợi để đạt được mục tiêu.)

Câu 13: Khi đề cập đến cơ hội kinh doanh của mỗi chủ thể là nói đến điều kiện, hoàn cảnh
B. thuận lợi.
(Cơ hội kinh doanh là khi có điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch kinh doanh.)

Câu 14: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải
A. tính hấp dẫn.
(Cơ hội kinh doanh tốt phải hấp dẫn để thu hút sự quan tâm và đầu tư.)

Câu 15: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có
B. tính ổn định.
(Cơ hội kinh doanh cần phải có tính ổn định để có thể phát triển bền vững.)

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây là tiêu chí để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh?
B. Tính hiệu quả.
(Tính hiệu quả là một yếu tố quan trọng để đánh giá tính khả thi của cơ hội kinh doanh.)

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là dấu hiệu để nhận diện một cơ hội kinh doanh?
D. Tính quốc tế.
(Tính quốc tế không phải là yếu tố bắt buộc để nhận diện cơ hội kinh doanh.)

Câu 18: Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh.
(Xây dựng ý tưởng kinh doanh là để đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.)

Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh?
B. Định hướng chủ thể sản xuất.
(Các ý tưởng và cơ hội kinh doanh giúp chủ thể sản xuất xác định đúng hướng.)

Câu 20: Khi xác định được cơ hội kinh doanh tốt sẽ góp phần giúp các chủ thể
B. chủ động kinh doanh.
(Xác định cơ hội kinh doanh giúp chủ thể kinh doanh tự tin và chủ động hơn.)

Câu 21: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
C. Khả năng huy động các nguồn lực.
(Khả năng huy động nguồn lực là yếu tố nội tại của chủ thể.)

Câu 22: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
D. Bệnh lý.
(Bệnh lý không phải yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng ý tưởng kinh doanh.)




 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×