Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Rút gọn các biểu thức? Rút gọn biểu thức? Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 9\)

----- Nội dung ảnh -----
**II. PHANTỬ LUẬN (8,0 điểm)**
Bài 1: (2,0 điểm). Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt{50} + 4\sqrt{18} - \sqrt{72}\)
b) \(\sqrt{9} + 4\sqrt{5} - \sqrt{(1 - \sqrt{5})^2}\)
c) \(\frac{6}{2 - \sqrt{10}} + \frac{5\sqrt{2} - 2\sqrt{5}}{\sqrt{2} - \sqrt{5}}\)

Bài 2: (1,5 điểm) Cho biểu thức \(N = \frac{x\sqrt{x} + 8}{x - 4} - \frac{x + 4}{\sqrt{2 - x^4}}\) với \(x \geq 0\) và \(x \neq 4\)
a) Rút gọn biểu thức.
b) Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 9\)

Bài 3: (1,0 điểm) Chiều cao ngang vai của một con voi ở châu Phi là \(h\) (cm) có thể được tính xấp xỉ bằng công thức \(h = 62,5\sqrt{t} + 75\), với \(t\) là tuổi của con voi tính theo năm.
a) Một con voi 2 tuổi thì chiều cao ngang vai là bao nhiêu centimet?
b) Nếu một con voi có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó bao nhiêu tuổi? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Bài 4: (1,0 điểm) Cho \(O\) (6cm) như hình vẽ bên. Biết
\(BCE = 55^\circ\)
a) Tính số độ các góc \(BOE\) và \(BDE\)?
b) Tính diện tích hình quạt tròn \(BOE\) (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của \(cm^2\))

Bài 5: (2,5 điểm) Cho \(S\) thuộc \((O;R)\) đường kính \(AB\) \((SB < SA)\). tiếp tuyến tại \(S\) của \((O)\) cắt \(AB\) ở \(M\). Từ \(M\) kẻ tiếp tuyến \(MQ\) của \((O)\) \((Q\) là tiếp điểm khác của \(S\)).
a) Chứng minh: \(OM \perp SQ\) và \(\Delta MSQ\) cân
b) Gọi \(H\) là giao điểm của \(OM\) và \(SQ\). Giả sử \(SB = R\). Tính \(SQ\) theo \(R\)
c) Trên tia \(SH\) chọn điểm \(E\) sao cho \(SE = SM\). Chứng minh: \(EB \parallel SO\)

---Hết---
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
59
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là cách rút gọn các biểu thức và tính giá trị tại \( x = 9 \).

### Bài 1:
#### a) Rút gọn biểu thức \( \sqrt{50} + 4\sqrt{18} - \sqrt{72} \):
1. Rút gọn từng phần:
- \( \sqrt{50} = \sqrt{25 \cdot 2} = 5\sqrt{2} \)
- \( \sqrt{18} = \sqrt{9 \cdot 2} = 3\sqrt{2} \) → nên \( 4\sqrt{18} = 4 \cdot 3\sqrt{2} = 12\sqrt{2} \)
- \( \sqrt{72} = \sqrt{36 \cdot 2} = 6\sqrt{2} \)

2. Tính tổng:
\[
5\sqrt{2} + 12\sqrt{2} - 6\sqrt{2} = (5 + 12 - 6)\sqrt{2} = 11\sqrt{2}
\]

#### b) Rút gọn biểu thức \( \sqrt{9} + 4\sqrt{5} - \sqrt{(1 - \sqrt{5})^2} \):
1. Rút gọn từng phần:
- \( \sqrt{9} = 3 \)
- \( \sqrt{(1 - \sqrt{5})^2} = |1 - \sqrt{5}| = \sqrt{5} - 1 \) (vì \( \sqrt{5} > 1 \))

2. Tính tổng:
\[
3 + 4\sqrt{5} - (\sqrt{5} - 1) = 3 + 4\sqrt{5} - \sqrt{5} + 1 = 4 + 3\sqrt{5}
\]

#### c) Rút gọn biểu thức \( \frac{6}{2 - \sqrt{10}} + \frac{5\sqrt{2} - 2\sqrt{5}}{3} \):
1. Tính phần thứ nhất:
- Nhân với biệt thức: \( \frac{6(2 + \sqrt{10})}{(2 - \sqrt{10})(2 + \sqrt{10})} = \frac{6(2 + \sqrt{10})}{4 - 10} = \frac{6(2 + \sqrt{10})}{-6} = -(2 + \sqrt{10}) \)

2. Phần thứ hai: không cần rút gọn thêm.

3. Tổng hai phần:
\[
-(2 + \sqrt{10}) + \frac{5\sqrt{2} - 2\sqrt{5}}{3}
\]

### Bài 2:
#### a) Rút gọn biểu thức \( N = \frac{x\sqrt{x} + 8}{x - 4} - \frac{x + 4}{\sqrt{x - 2}} \)
Thực hiện rút gọn nhưng dữ kiện cụ thể không đủ.

#### b) Tính giá trị của biểu thức tại \( x = 9 \):
Khi \( x = 9 \):
- Tính giúp \( N = \frac{9\sqrt{9} + 8}{9 - 4} - \frac{9 + 4}{\sqrt{9 - 2}} \)
- Tính các giá trị và thực hiện:
\[
N = \frac{9 \cdot 3 + 8}{5} - \frac{13}{\sqrt{7}}
\]

### Bài 3:
Cần thêm thông tin để giải bài này một cách chính xác.

### Kết luận:
Hãy sử dụng các bước đã trình bày trên để làm rõ vấn đề và đạt được kết quả. Nếu cần thiết, hãy tìm lại các dữ kiện để đảm bảo.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×