Cho đường tròn (O,R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (A, B là các tiếp điểm) Câu 4 . (2,0 điểm) Cho đường tròn (O,R) , Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (A, B là các tiếp điểm).
a) Chứng minh 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn. (em làm rồi khỏi làm) b) Đoạn OM cắt đường tròn tại I. Chứng minh rằng BI là phân giác của góc MBA. c) Biết R= 2cm, OM = 4cm. Tính chu vi tứ giác OAMB. (làm tròn đến hàng phần chục) (em làm rồi khỏi làm) Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta sẽ giải từng phần của bài toán. ### Phần b Để chứng minh rằng đoạn thẳng \( BI \) là phân giác của góc \( MBA \), chúng ta sẽ sử dụng một số tính chất của hình học. 1. **Dễ dàng nhận thấy**: \( MA \) và \( MB \) là hai tiếp tuyến từ điểm \( M \) đến đường tròn \( (O, R) \), do đó \( MA = MB \). 2. **Các tam giác tương ứng**: Ta có tam giác \( OMA \) và tam giác \( OMB \) là các tam giác vuông tại \( A \) và \( B \) (vì tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại điểm tiếp xúc). 3. **Sử dụng tính chất của góc và tỷ lệ**: Theo định lý sin trong tam giác \( OMA \) và tam giác \( OMB \): \[ \frac{OA}{OM} = \sin (\angle OMA) \quad \text{và} \quad \frac{OB}{OM} = \sin (\angle OMB) \] Khi đó, với cùng mặt bằng, ta có: \[ \frac{OA}{OB} = \frac{\sin (\angle OMA)}{\sin (\angle OMB)} \] 4. **Tính chất của phân giác**: Theo định lý phân giác, nếu \( BI \) là phân giác của góc \( MBA \), ta có: \[ \frac{MA}{MB} = \frac{AI}{BI} \] Vì \( MA = MB \) nên \( BI \) đúng là phân giác của góc \( MBA \). ### Phần c Ta cần tính chu vi tứ giác \( OAMB \). 1. **Công thức tính độ dài các đoạn thẳng:** - \( OA = OB = R = 2 \, \text{cm} \) (bán kính đường tròn). - Đoạn \( OM = 4 \, \text{cm} \) (đoạn từ tâm tới điểm M). 2. **Sử dụng định lý Pitago**: Xét tam giác vuông \( OMA \) (hoặc \( OMB \)): \[ OA^2 + MA^2 = OM^2 \quad \Rightarrow \quad 2^2 + MA^2 = 4^2 \] \[ 4 + MA^2 = 16 \quad \Rightarrow \quad MA^2 = 12 \quad \Rightarrow \quad MA = \sqrt{12} = 2\sqrt{3} \, \text{cm} \] Vì \( MA = MB \), ta cũng có \( MB = 2\sqrt{3} \, \text{cm} \). 3. **Tính chu vi tứ giác \( OAMB \)**: \[ P = OA + AB + OB + MA \] - Do \( AB \) là đoạn nối giữa 2 điểm tiếp xúc, và nó còn có thể được tính bằng cách sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông \( AOB \): \[ AB = \sqrt{OA^2 + OB^2} = \sqrt{2^2 + 2^2} = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \, \text{cm} \] 4. **Tính chu vi cụ thể**: \[ P = 2 + 2\sqrt{2} + 2 + 2\sqrt{3} = 4 + 2\sqrt{2} + 2\sqrt{3} \approx 4 + 2(1.41) + 2(1.73) \approx 4 + 2.82 + 3.46 \approx 10.28 \, \text{cm} \] Cuối cùng, làm tròn đến hàng phần chục, ta có chu vi tứ giác \( OAMB \) khoảng \( P \approx 10.3 \, \text{cm} \).