Đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ A Đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ A (có chứa C,H,O) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Biết 1 lít khí A (đktc) nặng 2,679g. Tìm CTPT của A
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm công thức phân tử của chất hữu cơ A, chúng ta sẽ thực hiện các bước như sau: 1. **Tính số mol CO2 và H2O sinh ra**: - Dựa vào thể tích khí CO2 thu được: - \[ V = 4,48 \text{ lít} \Rightarrow n_{CO2} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2 \text{ mol} \] - Dựa vào khối lượng H2O thu được: - \[ m_{H2O} = 3,6 \text{ g} \Rightarrow n_{H2O} = \frac{3,6}{18} = 0,2 \text{ mol} \] 2. **Tính số mol C và H có trong A**: - Từ CO2: - Mỗi mol CO2 chứa 1 mol C, do đó số mol C là: \[ n_C = n_{CO2} = 0,2 \text{ mol} \] - Từ H2O: - Mỗi mol H2O chứa 2 mol H, do đó số mol H là: \[ n_H = 2 \cdot n_{H2O} = 2 \cdot 0,2 = 0,4 \text{ mol} \] 3. **Tính số mol O có trong A**: - Tổng khối lượng chất hữu cơ A là 6g, biết khối lượng C và H: - Khối lượng C: \[ m_C = n_C \cdot M_C = 0,2 \cdot 12 = 2,4 \text{ g} \] - Khối lượng H: \[ m_H = n_H \cdot M_H = 0,4 \cdot 1 = 0,4 \text{ g} \] - Khi đó, khối lượng O trong A sẽ là: \[ m_O = m_A - (m_C + m_H) = 6 - (2,4 + 0,4) = 6 - 2,8 = 3,2 \text{ g} \] - Số mol O: \[ n_O = \frac{m_O}{M_O} = \frac{3,2}{16} = 0,2 \text{ mol} \] 4. **Tìm tỉ lệ giữa C, H, và O**: - Số mol C : H : O là: \[ n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1 \] 5. **Xác định công thức phân tử**: - Gọi công thức phân tử của A là \(C_1H_2O_1\), vậy CTPT của A là: \[ C_1H_2O_1 \] - Công thức phân tử là \(CH_2O\). **Kết luận**: Công thức phân tử của chất hữu cơ A là \(C_1H_2O_1\) hoặc \(CH_2O\).