Giải hệ phương trình: (x+y)(x-2y)=1-3x 1. (x+y)(x-2y)=1-3x Giải hệ phương trình
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình: \[ (x+y)(x-2y) = 1 - 3x \] ta sẽ viết lại phương trình này trước tiên. Ta có: \[ (x+y)(x-2y) + 3x - 1 = 0 \] Gọi phương trình (1). Ta sẽ mở rộng bên trái của phương trình (1) trước: \[ (x+y)(x-2y) = x^2 - 2xy + xy - 2y^2 = x^2 - xy - 2y^2 \] Do đó, phương trình (1) trở thành: \[ x^2 - xy - 2y^2 + 3x - 1 = 0 \] Bây giờ ta có phương trình bậc hai theo biến \( x \): \[ x^2 + (3 - y)x - (2y^2 + 1) = 0 \] Để có nghiệm, điều kiện delta của phương trình bậc hai phải không âm: \[ \Delta = (3 - y)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2y^2 - 1) \geq 0 \] Tính delta: \[ \Delta = (3 - y)^2 + 8y^2 + 4 \] \[ = 9 - 6y + y^2 + 8y^2 + 4 \] \[ = 9 + 4 + 9y^2 - 6y \] \[ = 13 + 9y^2 - 6y \geq 0 \] Đây là một bất phương trình bậc hai theo \( y \): \[ 9y^2 - 6y + 13 \geq 0 \] Tiến hành tính nghiệm của phương trình bậc hai này bằng cách tìm Delta: \[ \Delta = (-6)^2 - 4 \cdot 9 \cdot 13 = 36 - 468 = -432 \] Vì Delta âm, phương trình này luôn dương. Do đó, bất phương trình \( 9y^2 - 6y + 13 \geq 0 \) luôn đúng với mọi \( y \). Tiếp theo, ta sẽ tìm nghiệm của \( x \) từ phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-(3 - y) \pm \sqrt{(3 - y)^2 + 8y^2 + 4}}{2} = \frac{(y - 3) \pm \sqrt{(3 - y)^2 + 8y^2 + 4}}{2} \] Dễ thấy rằng, công thức tính nghiệm này cho ta hai giá trị của \( x \) tương ứng với mỗi giá trị của \( y \). Do đó, ta không thể chỉ có một nghiệm duy nhất cho hệ phương trình này mà phụ thuộc vào giá trị cụ thể của \( y \). Để tìm giá trị cụ thể cho \( x \) và \( y \), bạn có thể đưa ra các giả thiết cho \( y \) hoặc tìm ra các yếu tố khác. Tóm lại, ta không thể đưa ra nghiệm cụ thể mà không có thêm thông tin hoặc điều kiện từ bài toán.