Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau

viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau
a.C4H4O
b.C4H7 mạch hở
c. C3H6
d.C2H6O
e.C3H8O
2 trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là công thức cấu tạo cho các hợp chất được yêu cầu:

a. **C₄H₄O**: Đây là một hợp chất có thể là butenal hoặc butan-2-one. Một công thức cấu tạo cho butenal có thể là:
```
H H O
\ / //
C = C - C - H
/ \
H H
```

b. **C₄H₇** (mạch hở): Hợp chất này có thể là 1-buten-3-yne. Một công thức cấu tạo ví dụ là:
```
H H H
\ / |
C = C - C ≡ C - H
/
H
```

c. **C₃H₆**: Hợp chất này có thể là propene. Công thức cấu tạo cho propene là:
```
H H
\ /
C = C - H
/
H H
```

d. **C₂H₆O**: Hợp chất này có thể là ethanal (acetaldehyde) hoặc ethanol. Đối với ethanol, công thức cấu tạo là:
```
H H
\ /
C - C - O - H
/
H H
```

e. **C₃H₈O**: Hợp chất này có thể là propanol. Công thức cấu tạo cho propanol là:
```
H H H
\ / |
C - C - C - O - H
/ /
H H
```

Lưu ý rằng đối với nhiều công thức hóa học, có thể có nhiều đồng phân khác nhau, do đó có thể có nhiều cấu trúc khác nhau cho mỗi công thức phân tử.
0
0
Ko
15/12 09:36:41
+5đ tặng

a. C4H4O:

Với công thức phân tử này, hợp chất có thể thuộc loại anđehit không no, xeton không no hoặc axit cacboxylic không no. Dưới đây là một vài ví dụ:

  • Anđehit không no: CH₂=CH-CH₂-CHO
  • Xeton không no: CH₂=CH-CO-CH₃
  • Axit cacboxylic không no: CH₂=CH-CH₂-COOH

b. C4H7 (mạch hở):

Hợp chất này có thể là một anken hoặc một ankin.

  • Anken: CH₂=CH-CH₂-CH₃ (but-1-en), CH₃-CH=CH-CH₃ (but-2-en)
  • Ankin: CH≡C-CH₂-CH₃ (but-1-in), CH₃-C≡C-CH₃ (but-2-in)

c. C3H6:

Hợp chất này là một anken. Công thức cấu tạo: CH₂=CH-CH₃ (propen)

d. C2H6O:

Với công thức phân tử này, hợp chất có thể là ancol hoặc ete.

  • Ancol: CH₃-CH₂-OH (ethanol)
  • Ete: CH₃-O-CH₃ (đimetyl ete)

e. C3H8O:

Tương tự như C2H6O, hợp chất này cũng có thể là ancol hoặc ete.

  • Ancol: CH₃-CH₂-CH₂-OH (propan-1-ol), CH₃-CH(OH)-CH₃ (propan-2-ol)
  • Ete: CH₃-O-CH₂-CH₃ (metyl ety ete)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
bảo hân
15/12 09:37:45
+4đ tặng
a. C4H4O
Với công thức phân tử này, có thể có nhiều cấu trúc khác nhau, tùy thuộc vào loại liên kết (đơn, đôi, ba) và vị trí các nhóm chức. Dưới đây là một số ví dụ:
Anđehit: CH₂=CH-CH₂-CHO (but-3-enal)
Xeton: CH₃-CO-CH=CH₂ (but-3-en-2-on)
Axit cacboxylic: CH₂=CH-CH₂-COOH (but-3-enoic acid)
Este: CH₂=CH-COOCH₃ (metyl acrylat)
b. C4H7 mạch hở
Với hợp chất mạch hở, có thể có các liên kết đôi hoặc ba trong phân tử. Dưới đây là một số ví dụ:
Anken: CH₂=CH-CH₂-CH₃ (but-1-en)
Anken: CH₃-CH=CH-CH₃ (but-2-en)
Ankin: CH≡C-CH₂-CH₃ (but-1-in)
Ankin: CH₃-C≡C-CH₃ (but-2-in)
c. C3H6
Công thức phân tử này thường ứng với anken propilen:
CH₂=CH-CH₃ (propilen)
d. C2H6O
Công thức phân tử này thường ứng với rượu etylic hoặc ete đimetyl:
Rượu: CH₃-CH₂-OH (ethanol)
Ete: CH₃-O-CH₃ (đimetyl ete)
e. C3H8O
Công thức phân tử này thường ứng với các ancol hoặc ete:
Ancol: CH₃-CH₂-CH₂-OH (propan-1-ol)
Ancol: CH₃-CH(OH)-CH₃ (propan-2-ol)
Ete: CH₃-O-CH₂-CH₃ (metyl ethyl ete)
Lưu ý:
Để xác định chính xác công thức cấu tạo của một hợp chất, cần dựa vào các thông tin bổ sung như: tính chất hóa học, phổ hồng ngoại, phổ NMR, v.v.
Số lượng công thức cấu tạo có thể tăng lên đáng kể khi phân tử trở nên phức tạp hơn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k