Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khi tế bào khí khổng mất nước thì. Các phát biểu đúng về quang hợp?

Hộ ạ  mình cảm ơn
----- Nội dung ảnh -----
```
Câu 13 Khi tế bào không mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dư thừa, khí không đồng lại.
B. thành dày làm ra các công teo lại, khí không đồng lại.
C. thành mỏng ra làm cho việc hô hấp cường độ mạnh.
D. thành cứng không co lại.
Câu 14 Khi nào có hiện tượng trương nở xảy ra?
A. Thời rong hợp trái cây như bưởi. B. Làm dưa hành.
C. Tháp đen và ngày và đêm. D. Đổ nước vào bình đựng.
Câu 15: Trong các biểu trên biểu diễn quang hợp, có bao nhiêu phần trăm biến dưỡng diễn ra.
I. Nước nuôi cây hô hấp riêng quan trọng.
II. Trong quang hợp, nước góp một phần không nhỏ trong năng thành hóa năng.
III. Trường hợp, niên độ ra thì triêu cao năng thành hóa năng.
IV. Trong lớp ca, lá cấp lớp chủ yếu có việc ra bảo lá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Hệ hấp điện ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Lừa đang tiến hành. B. Lửa đang lầm đồng.
C. Cái lư đồng ra đang năn.
D. Hạt lũ đang nảy mầm.
II. Tự luận
Câu 17: Cho biết sodium NATPh1 ra sau:
Nitrogen Magnesium
Câu 8. Một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 giờ đến thành phố B lúc 11 giờ cùng cách thành phố B 150 km.
a, Tính tốc độ của ô tô khi đi từ thành phố A đến thành phố B.
b, Kể đến rằng ô tô đi ngay lượt quay lại trên đường quang đường đó về đên thành phố B lúc 13h 20 phút. Tính tốc độ trung bình của ô tô trở về sau nếu so sánh với vật lý nước?
Câu 19: N8. Nêu vai trò của nitro dừa của khí không có lẩy trong quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
Câu 20. (VDVD) vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí không có lẩy trong quá trình quang hợp.
Câu 21: Có 3 vật dao động kết quả như sau:
Vật Số dao động Thời gian
A 630 42
B 1350 30
C 4500 90
Hãy tính tần số của 3 vật từ đó biết:
a. Vật nào dao động chậm hơn? Vật nào phát ra âm cao hơn? Vị sao? c. Tại sao nhận được âm do vật nào phát ra?
Câu 22 So sánh sự riêng nhau của nguyên tử C
a) Nguyên tử N có nghĩa là nguyên tử 3 nguyên tử, NA bao nhiêu tử.
2. nguyên tử Fe năng lượng nguyên tử 3 nguyên tử; NA= 11, C = 12, Fz = 56, NA = 23 cho
```
1 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Khi tế bào khí khổng mất nước, có một số phát biểu đúng về quang hợp như sau:

1. **Giảm tốc độ quang hợp**: Khi tế bào khí khổng mất nước, việc mở chúng bị hạn chế, dẫn đến giảm lượng CO₂ hấp thụ cho quá trình quang hợp.

2. **Tăng cường sản xuất oxy**: Nếu cây vẫn có đủ ánh sáng và nước từ các nguồn khác, một lượng oxy vẫn có thể được sản xuất, nhưng không hiệu quả như khi có đủ nước.

3. **Ảnh hưởng đến cân bằng nước trong cây**: Sự mất nước làm giảm áp suất thẩm thấu trong cây, có thể dẫn đến tình trạng giảm sinh trưởng và phát triển.

4. **Tăng cường sử dụng năng lượng**: Cây sẽ phải tăng cường các hoạt động để duy trì quá trình quang hợp, nhưng điều này cũng có thể dẫn đến tiêu hao năng lượng nhanh hơn.

Các phát biểu này giúp hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của việc mất nước đến quá trình quang hợp của cây.
2
0
+5đ tặng
Tuyệt vời! Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta cần kết hợp kiến thức về hóa học, sinh học và một chút vật lý. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Câu 13:
Đáp án: A. Thành mạch gỗ là những tế bào chết, không có màng sinh chất
Giải thích: Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên các bộ phận khác của cây. Để thực hiện chức năng này, các tế bào mạch gỗ phải chết đi để tạo thành những ống rỗng, giúp nước dễ dàng di chuyển.
Câu 14:
Đáp án: D. Thường đóng mở để điều hòa sự thoát hơi nước
Giải thích: Khí khổng là những lỗ nhỏ trên lá cây, được bao bọc bởi hai tế bào bảo vệ. Khi tế bào bảo vệ trương nước, khí khổng mở ra, giúp cây thoát hơi nước và trao đổi khí. Ngược lại, khi tế bào bảo vệ co lại, khí khổng đóng lại, hạn chế sự thoát hơi nước.
Câu 15:
Đáp án: B. 3 cặp
Giải thích: Số cặp nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục đơn bội bằng một nửa số cặp nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Nếu tế bào sinh dưỡng có 6 cặp nhiễm sắc thể thì tế bào sinh dục đơn bội sẽ có 3 cặp.
Câu 16:
Đáp án: C. Lục lạp
Giải thích: Lục lạp là bào quan đặc trưng của tế bào thực vật, có chứa chất diệp lục. Chất diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
Câu 17:
Đáp án: A. 11 electron
Giải thích: Nguyên tử Natri (Na) có số hiệu nguyên tử là 11. Số hiệu nguyên tử bằng số proton trong hạt nhân và cũng bằng số electron trong nguyên tử trung hòa về điện.
Câu 18: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 giờ đến thành phố B lúc 11 giờ cùng ngày. Biết thành phố A cách thành phố B 150 km.
a. Tính tốc độ của ô tô khi đi từ thành phố A đến thành phố B.
Thời gian = 11 giờ - 8 giờ = 3 giờ.
Tốc độ = quãng đường / thời gian = 150 km / 3 giờ = 50 km/h.
b. Khi đến thành phố B ô tô ngay lập tức quay lại thành phố A trên đúng quảng đường đó và đến thành phố A lúc 13h 20 phút. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về.
Quá trình đi và về: quãng đường tổng = 150 km × 2 = 300 km.
Thời gian tổng = 13h 20 phút - 8h = 5h 20 phút = 5 + 20/60 = 5,33 giờ.
Tốc độ trung bình = quãng đường tổng / thời gian tổng = 300 km / 5,33 giờ ≈ 56,3 km/h.
Câu 19: Nêu vai trò của nước đối với sinh vật. Cho ví dụ. Điều gì sẽ xảy ra nếu sinh vật bị thiếu nước?
Đáp án:
Vai trò của nước đối với sinh vật: Nước giúp duy trì sự sống, tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong cơ thể, giữ cân bằng nhiệt độ, cung cấp môi trường cho các chất dinh dưỡng hòa tan và vận chuyển.
Ví dụ: Cây cối, động vật, con người đều cần nước để duy trì sự sống.
Nếu thiếu nước: Sinh vật sẽ bị mất nước, dẫn đến mất khả năng duy trì các hoạt động sinh lý, cơ thể sẽ bị khô, có thể gây chết.
Câu 20: Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Đáp án:
Sơ đồ:
Khí CO₂ vào qua khí khổng → đến tế bào nhu mô → tham gia vào quá trình quang hợp ở lục lạp.
Khí O₂ được tạo ra trong quá trình quang hợp và thoát ra qua khí khổng.
Câu 21: Có 3 vật dao động với kết quả như sau:
Vật A: Số dao động = 630, Thời gian = 42.
Vật B: Số dao động = 1350, Thời gian = 30.
Vật C: Số dao động = 4500, Thời gian = 90.
Tính tần số của 3 vật:
Tần số = Số dao động / Thời gian.
Vật A: Tần số = 630 / 42 = 15 Hz.
Vật B: Tần số = 1350 / 30 = 45 Hz.
Vật C: Tần số = 4500 / 90 = 50 Hz.
a. Vật nào dao động chậm hơn? Vì sao?
Vật A dao động chậm hơn vì có tần số thấp nhất (15 Hz).
b. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
Vật C phát ra âm cao hơn vì có tần số cao nhất (50 Hz), tần số cao tương ứng với âm thanh cao.
c. Tại sao ta nghe được âm do vật nào phát ra?
Vật C phát ra âm có tần số cao nhất, giúp chúng ta nghe được âm thanh phát ra từ vật này.
Câu 22: So sánh sự khác nhau về khối lượng nguyên tử của các nguyên tử:
Đáp án:
Khối lượng nguyên tử (m):
N (Nitrogen) = 14
C (Carbon) = 12
Fe (Iron) = 56
So sánh: Fe có khối lượng nguyên tử lớn hơn N và C nhiều lần. Fe có khối lượng nguyên tử lớn hơn khoảng 4 lần so với N và 5 lần so với C.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k