Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết AgNO3, K3PO4, BaCl2, Na2CO3

trình bày phương pháp hóa học nhận biết AgNO3, K3PO4, BaCl2, Na2CO3
1 trả lời
Hỏi chi tiết
15
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để nhận biết các muối AgNO3, K3PO4, BaCl2, và Na2CO3, ta có thể sử dụng một số phương pháp phản ứng hóa học đơn giản. Dưới đây là các phản ứng nhận biết cụ thể cho từng muối:

### 1. Nhận biết AgNO3 (Nitorat bạc)

**Phản ứng:**
Cho một lượng nhỏ AgNO3 vào dung dịch Cl- (có thể là NaCl). Nếu có sự xuất hiện của kết tủa, đó là AgCl.

**Phương trình:**
\[ \text{AgNO}_3(aq) + \text{NaCl}(aq) \rightarrow \text{AgCl}(s) + \text{NaNO}_3(aq) \]

### 2. Nhận biết K3PO4 (Photphat kali)

**Phản ứng:**
Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch K3PO4. Sẽ có sự xuất hiện kết tủa Ba3(PO4)2.

**Phương trình:**
\[ 2 \text{K}_3\text{PO}_4(aq) + 3 \text{BaCl}_2(aq) \rightarrow \text{Ba}_3\text{(PO}_4\text{)}_2(s) + 6 \text{KCl}(aq) \]

### 3. Nhận biết BaCl2 (Clorua bari)

**Phản ứng:**
Thêm dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. Sẽ có kết tủa BaSO4.

**Phương trình:**
\[ \text{BaCl}_2(aq) + \text{Na}_2\text{SO}_4(aq) \rightarrow \text{BaSO}_4(s) + 2 \text{NaCl}(aq) \]

### 4. Nhận biết Na2CO3 (Carbonat natri)

**Phản ứng:**
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Sẽ có sự sủi bọt khí CO2.

**Phương trình:**
\[ \text{Na}_2\text{CO}_3(aq) + 2 \text{HCl}(aq) \rightarrow 2 \text{NaCl}(aq) + \text{H}_2\text{O}(l) + \text{CO}_2(g) \uparrow \]

### Tóm tắt

- **AgNO3:** Nhận biết bằng sự hình thành kết tủa trắng AgCl với NaCl.
- **K3PO4:** Nhận biết bằng sự hình thành kết tủa Ba3(PO4)2 với BaCl2.
- **BaCl2:** Nhận biết bằng sự hình thành kết tủa BaSO4 với Na2SO4.
- **Na2CO3:** Nhận biết bằng sự thoát ra khí CO2 khi cho HCl.

Các phương pháp này đều đơn giản và dễ thực hiện trong phòng thí nghiệm.
1
0
Nam Nam
2 giờ trước
+5đ tặng
1. Sử dụng dung dịch HCl:
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào từng mẫu thử.
AgNO3: Xuất hiện kết tủa trắng AgCl:
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Na2CO3: Xuất hiện sủi bọt khí CO2:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
K3PO4 và BaCl2: Không có hiện tượng rõ ràng.
2. Sử dụng dung dịch AgNO3:
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào hai mẫu thử còn lại (K3PO4 và BaCl2).
K3PO4: Xuất hiện kết tủa vàng Ag3PO4:
3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4↓ + 3KNO3
BaCl2: Xuất hiện kết tủa trắng AgCl (tương tự như phản ứng với AgNO3 ban đầu):
AgNO3 + BaCl2 → AgCl↓ + BaNO3

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k