Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

So sánh Hệ CSDL tập trung và Hệ CSDL phân tán

----- Nội dung ảnh -----
**PHẦN TỰ LUẬN**

**Câu 1.** So sánh Hệ CSDL tập trung và Hệ CSDL phân tán

**Câu 2.** So sánh phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở

**Câu 3.** Cho CSDL quản lý Thư viện gồm các bảng: Sách (Mã sách, Tên sách, Loại sách, Đơn giá), Người đọc (Số thẻ, Họ tên, Ngày sinh, Lớp), Mượn sách (Mã sách, Số thẻ, Ngày mượn, Số lượng).

a. Hãy xác định khóa chính và khóa ngoại cho mỗi bảng? xác định kiểu dữ liệu của các trường 3 bảng trên

b. Em hãy mô tả liên kết dữ liệu giữa các bảng

**Câu 4.** Viết lệnh SQL để tạo CSDL thư viện và các bảng trong CSDL thư viện, thêm khóa chính cho mỗi bảng

**Câu 5.** Cho CSDL học tập có các bảng sau: Học sinh (họ tên, số CCCD, số thẻ, ngày sinh, địa chỉ), môn học (tên, mã môn), Điểm (số thế, mã môn, năm, học kỳ, loại điểm, điểm), trong đó loại điểm chỉ các loại ĐĐG thường xuyên, ĐĐG giữa kỳ, ĐĐG cuối kỳ.

a. Hãy xác định các khóa chính và các khóa ngoại của từng bảng? xác định kiểu dữ liệu của các trường những bảng trên

b. Em hãy mô tả liên kết giữa các bảng

**Câu 6.** Viết lệnh SQL tạo CSDL học tập, các bảng trong CSDL học tập, thêm khóa chính cho mỗi bảng.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
12
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### So sánh Hệ CSDL tập trung và Hệ CSDL phân tán

#### 1. Hệ CSDL tập trung (Centralized Database System)
- **Định nghĩa**: Dữ liệu được lưu trữ tại một nơi duy nhất, thường là một máy chủ hoặc một hệ thống máy tính.
- **Ưu điểm**:
- Quản lý dễ dàng hơn do không có sự phân tán.
- Tăng cường bảo mật và kiểm soát truy cập.
- Dễ dàng duy trì và sao lưu dữ liệu.
- **Nhược điểm**:
- Rủi ro cao hơn với sự cố hệ thống; nếu máy chủ hỏng, toàn bộ hệ thống có thể bị ảnh hưởng.
- Khó mở rộng trong trường hợp cần tăng cường lưu trữ.

#### 2. Hệ CSDL phân tán (Distributed Database System)
- **Định nghĩa**: Dữ liệu được phân phối và lưu trữ trên nhiều máy chủ hoặc địa điểm khác nhau.
- **Ưu điểm**:
- Tăng cường sự sẵn có và độ tin cậy; nếu một máy chủ không hoạt động, các máy chủ khác vẫn có thể hoạt động.
- Có khả năng mở rộng tốt hơn khi cần thêm lưu trữ.
- **Nhược điểm**:
- Quản lý phức tạp hơn với nhiều yếu tố cần phải đồng bộ hóa.
- Khó khăn trong việc bảo mật và kiểm soát truy cập do dữ liệu phân tán.

#### Kết luận
Việc chọn giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của tổ chức, khối lượng dữ liệu cần quản lý và mức độ yêu cầu về tính sẵn có và bảo mật của dữ liệu.
0
0
+5đ tặng
Câu 1: So sánh Hệ CSDL tập trung và Hệ CSDL phân tán
CSDL tập trung: Dữ liệu và quản lý lưu trữ tại một điểm. Dễ quản lý nhưng khó mở rộng, dễ gặp sự cố nếu máy chủ hỏng.
CSDL phân tán: Dữ liệu phân tán trên nhiều điểm. Tăng tính sẵn sàng và khả năng mở rộng, nhưng khó quản lý và bảo mật.
Câu 2: So sánh phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở
Phần mềm thương mại: Phải mua, không sửa đổi được, hỗ trợ kỹ thuật có sẵn.
Phần mềm nguồn mở: Miễn phí, mã nguồn có sẵn để sửa đổi, cộng đồng hỗ trợ.
Câu 3: Quản lý CSDL Thư viện
a. Khóa chính và khóa ngoại:
Sách: Khóa chính: Mã sách.
Người đọc: Khóa chính: Số thẻ.
Mượn sách: Khóa chính: (Mã sách, Số thẻ, Ngày mượn), khóa ngoại: Mã sách (Sách), Số thẻ (Người đọc).
b. Liên kết dữ liệu: Bảng Mượn sách kết nối với bảng Sách và Người đọc qua các khóa ngoại.
Câu 4: Lệnh SQL tạo CSDL thư viện
sql
CREATE DATABASE Thuvien;
USE Thuvien;

CREATE TABLE Sach (
  MaSach VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
  TenSach VARCHAR(100),
  LoaiSach VARCHAR(50),
  DonGia DECIMAL
);

CREATE TABLE NguoiDoc (
  SoThe VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
  HoTen VARCHAR(100),
  NgaySinh DATE,
  Lop VARCHAR(20)
);

CREATE TABLE MuonSach (
  MaSach VARCHAR(10),
  SoThe VARCHAR(10),
  NgayMuon DATE,
  SoLuong INT,
  PRIMARY KEY (MaSach, SoThe, NgayMuon),
  FOREIGN KEY (MaSach) REFERENCES Sach(MaSach),
  FOREIGN KEY (SoThe) REFERENCES NguoiDoc(SoThe)
);

Câu 5: Quản lý CSDL học tập
a. Khóa chính và khóa ngoại:
Học sinh: Khóa chính: Số thẻ.
Môn học: Khóa chính: Mã môn.
Điểm: Khóa chính: (Số thẻ, Mã môn, Năm, Học kỳ), khóa ngoại: Số thẻ (Học sinh), Mã môn (Môn học).
b. Liên kết dữ liệu: Điểm liên kết với Học sinh và Môn học qua khóa ngoại.
Câu 6: Lệnh SQL tạo CSDL học tập
CREATE DATABASE HocTap;
USE HocTap;

CREATE TABLE HocSinh (
  HoTen VARCHAR(100),
  SoCCCD VARCHAR(20),
  SoThe VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
  NgaySinh DATE,
  DiaChi VARCHAR(200)
);

CREATE TABLE MonHoc (
  MaMon VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
  TenMon VARCHAR(100)
);

CREATE TABLE Diem (
  SoThe VARCHAR(10),
  MaMon VARCHAR(10),
  Nam INT,
  HocKy INT,
  LoaiDiem VARCHAR(50),
  Diem DECIMAL,
  PRIMARY KEY (SoThe, MaMon, Nam, HocKy),
  FOREIGN KEY (SoThe) REFERENCES HocSinh(SoThe),
  FOREIGN KEY (MaMon) REFERENCES MonHoc(MaMon)
);
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k