Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nghề nghiệp là gì? Con người được đào tạo sẽ có

Câu 1. Nghề nghiệp là gì?
 
A. Là công việc được bố mẹ công nhận
 
C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận
 
D. Là tập hợp các công việc được bố mẹ công nhận
 
Câu 2. Con người được đào tạo sẽ có
 
A. Năng lực
 
B. Trị thức
 
Câu 3. Đặc điểm của nghề nghiệp
 
11. Là công việc được xã hội công nh
 
D. Năng lực, tri thức, kĩ năng
 
D. Đóng góp cho cộng đồng
 
C. Kĩ năng
 
A. Có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài, đóng góp cho cộng đồng
 
B. Có tỉnh chất ổn định
 
C. Gắn bó lâu dài
 
Câu 4. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là
 
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm tệ nạn xã hội, đáp ứng nhu cầu xã liội.
 
Câu 5. Chọn đúng nghề nghiệp sẽ mang lại ý nghĩa cho
 
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế.
 
C. Giảm tệ nạn xã hội.
 
D. Đáp ứng nhu cầu xã hội.
 
B. Gia đình.
 
C. Cá nhân, gia đình, xã hội.
 
D. Xã hội
 
A. Năng động Câu 6. Môi trường làm việc của các ngành nghề
 
B. Hiện đại
 
B. Thử thách
 
A. Cá nhân.
 
trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
 
Câu 7. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam gồm mấy loại?
 
A.4
 
B. I
 
Câu 8. Giáo dục mần non có:
 
A. Nhà trẻ
 
C.3
 
B. Nhà trẻ, mẫu giáo
 
C. Mẫu giáo
 
Câu 9. Giáo dục phổ thông gồm có mấy cấp bậc 7
 
A. 4
 
B. 5
 
2. Năng động, hiện đại và thứ thách
 
D. 2
 
D. Giáo dục tiểu học
 
D.6
 
B. Trình độ cao đẳng
 
D. Trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
 
C.3
 
D.4
 
C.3
 
Câu 10. Giáo dục đại học có các trình độ nào?
 
A. Trình độ đại học
 
C. Trình độ trung cấp
 
Câu 11. Có mấy thời điểm phân luồng giáo dục?
 
A. 2
 
B. 1
 
Câu 12. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở
 
thời điểm phân luồng nào?
 
A. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở
 
B. Ở cả hai thời điểm phân luồng
 
C. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông
 
D. Không thực hiện ở thời điểm phân luồng nào
 
Câu 13. Người sử dụng lao động là?
 
A. bên bản
 
B. bên bán và bên mua.
 
C. bên mua
 
D. là một thành phần khác.
 
Câu 14. So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào?
 
A. Cung thấp hơn cầu
 
B. Bằng nhau
 
C. Không xác định được.
 
D. Cung cao hơn cầu
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
10
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là phần trả lời cho các câu hỏi mà bạn đã đề cập:

### Câu 1. Nghề nghiệp là gì?
**C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.**

### Câu 2. Con người được đào tạo sẽ có
**A. Năng lực.**
**B. Trị thức.**
(Nhưng có thể hiểu cả hai đáp án này đều đúng, vì người được đào tạo có thể có năng lực và tri thức.)

### Câu 3. Đặc điểm của nghề nghiệp
**A. Có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài, đóng góp cho cộng đồng.**

### Câu 4. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là
**B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm tệ nạn xã hội, đáp ứng nhu cầu xã hội.**

### Câu 5. Chọn đúng nghề nghiệp sẽ mang lại ý nghĩa cho
**C. Cá nhân, gia đình, xã hội.**

### Câu 6. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
**B. Hiện đại.**
**D. Thử thách.**
**C. Năng động.**

### Câu 7. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam gồm mấy loại?
**A. 4.**

### Câu 8. Giáo dục mần non có:
**B. Nhà trẻ, mẫu giáo.**

### Câu 9. Giáo dục phổ thông gồm có mấy cấp bậc?
**B. 5.**

### Câu 10. Giáo dục đại học có các trình độ nào?
**A. Trình độ đại học.**
**D. Trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.**
(Ngoài ra, cũng có trình độ cao đẳng và trung cấp nhưng không được liệt kê.)

### Câu 11. Có mấy thời điểm phân luồng giáo dục?
**A. 2.**

### Câu 12. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở thời điểm phân luồng nào?
**B. Ở cả hai thời điểm phân luồng.**

### Câu 13. Người sử dụng lao động là?
**C. bên mua.**

### Câu 14. So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào?
**D. Cung cao hơn cầu.**

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc phân tích chi tiết về bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho tôi biết!
0
0
Winnie
2 giờ trước
+5đ tặng

Câu 1: Nghề nghiệp là gì?
C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.

Câu 2: Con người được đào tạo sẽ có:
C. Năng lực. (Hoặc B. Trí thức, tùy ngữ cảnh của câu hỏi.)

Câu 3: Đặc điểm của nghề nghiệp:
A. Có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài, đóng góp cho cộng đồng.

Câu 4: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là:
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm tệ nạn xã hội, đáp ứng nhu cầu xã hội.

Câu 5: Chọn đúng nghề nghiệp sẽ mang lại ý nghĩa cho:
C. Cá nhân, gia đình, xã hội.

Câu 6: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ?
B. Hiện đại. (Hoặc C. Thử thách, tùy vào cách diễn giải.)

Câu 7: Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam gồm mấy loại?
B. 1 (Theo thông tin phổ biến, có thể hiểu là giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy).

Câu 8: Giáo dục mầm non có:
B. Nhà trẻ, mẫu giáo.

Câu 9: Giáo dục phổ thông gồm có mấy cấp bậc?
A. 4 (gồm: Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên).

Câu 10: Giáo dục đại học có các trình độ nào?
D. Trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

Câu 11: Có mấy thời điểm phân luồng giáo dục?
A. 2.

Câu 12: Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở thời điểm phân luồng nào?
B. Ở cả hai thời điểm phân luồng.

Câu 13: Người sử dụng lao động là?
C. bên mua.

Câu 14: So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào?
D. Cung cao hơn cầu.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
2 giờ trước
+4đ tặng

Câu 1: Nghề nghiệp là gì?

C. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.

  • Giải thích: Nghề nghiệp là những công việc được xã hội công nhận và đòi hỏi kiến thức, kỹ năng chuyên môn.

Câu 2: Con người được đào tạo sẽ có

A. Năng lực

  • Giải thích: Đào tạo giúp con người có năng lực chuyên môn, kỹ năng và kiến thức cần thiết cho công việc.

Câu 3: Đặc điểm của nghề nghiệp

A. Có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài, đóng góp cho cộng đồng.

  • Giải thích: Nghề nghiệp có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài và mang lại đóng góp cho cộng đồng.

Câu 4: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là

B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm tệ nạn xã hội, đáp ứng nhu cầu xã hội.

  • Giải thích: Nghề nghiệp góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, giảm tệ nạn xã hội và đáp ứng các nhu cầu của xã hội.

Câu 5: Chọn đúng nghề nghiệp sẽ mang lại ý nghĩa cho

C. Cá nhân, gia đình, xã hội.

  • Giải thích: Chọn đúng nghề nghiệp không chỉ mang lại ý nghĩa cho bản thân mà còn cho gia đình và xã hội.

Câu 6: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ?

B. Hiện đại

  • Giải thích: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thường là hiện đại.

Câu 7: Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam gồm mấy loại?

C. 3

  • Giải thích: Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm 3 loại: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục đại học.

Câu 8: Giáo dục mầm non có:

B. Nhà trẻ, mẫu giáo

  • Giải thích: Giáo dục mầm non bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo.

Câu 9: Giáo dục phổ thông gồm có mấy cấp bậc?

D. 3

  • Giải thích: Giáo dục phổ thông gồm 3 cấp bậc: tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Câu 10: Giáo dục đại học có các trình độ nào?

D. Trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ

  • Giải thích: Giáo dục đại học có các trình độ gồm đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Câu 11: Có mấy thời điểm phân luồng giáo dục?

A. 2

  • Giải thích: Có 2 thời điểm phân luồng giáo dục là sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở và sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Câu 12: Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ của học sinh có thể thực hiện ở thời điểm phân luồng nào?

B. Ở cả hai thời điểm phân luồng

  • Giải thích: Học sinh có thể lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật, công nghệ ở cả hai thời điểm phân luồng là sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở và sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Câu 13: Người sử dụng lao động là?

B. bên bán và bên mua

  • Giải thích: Người sử dụng lao động có thể là bên bán và bên mua trong các giao dịch lao động.

Câu 14: So sánh nguồn cung và cầu của lao động Việt Nam như thế nào?

D. Cung cao hơn cầu

  • Giải thích: Ở Việt Nam, nguồn cung lao động thường cao hơn so với nhu cầu sử dụng lao động.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×