Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Put these sentences into the passive voice

----- Nội dung ảnh -----
Exercise 1: Put these sentences into the passive voice.
1. Janna writes letters in the room.
2. His friend will help you tomorrow.
3. The mechanic is repairing my car.
4. Susan broke this cup in the kitchen.
5. We are learning Vietnamese in this class.
6. Should they help Ly?
7. How do people make candles?
8. Xuan had returned the book to the library.
9. They were cleaning the floor when I arrived.
10. Nam and Hoa sent me a present last month.
11. I gave them more information.
12. The manager was instructing all the workers.
13. They can't make coffee with cold water.
14. Where did they hold the 1988 Olympic Games?
15. We will hold the seminar before Monday.
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
12
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the sentences converted into the passive voice:

1. Letters are written in the room by Janna.
2. You will be helped by his friend tomorrow.
3. My car is being repaired by the mechanic.
4. This cup was broken in the kitchen by Susan.
5. Vietnamese is being learned in this class by us.
6. Should Ly be helped?
7. How are candles made?
8. The book had been returned to the library by Xuan.
9. The floor was being cleaned when I arrived.
10. A present was sent to me by Nam and Hoa last month.
11. More information was given to them by me.
12. All the workers were being instructed by the manager.
13. Coffee can’t be made with cold water.
14. By whom were the 1988 Olympic Games held?
15. The seminar will be held by us before Monday.
1
0
Quỳnh Anh
2 giờ trước
+5đ tặng
Câu chuyển sang bị động
  1. Janna writes letters in the room.

    • Letters are written in the room by Janna.

    • Giải thích: "Letters" là chủ ngữ mới, "are written" là dạng bị động của "writes," và "by Janna" là chủ ngữ cũ.

  2. His friend will help you tomorrow.

    • You will be helped by his friend tomorrow.

    • Giải thích: "You" là chủ ngữ mới, "will be helped" là dạng bị động của "will help," và "by his friend" là chủ ngữ cũ.

  3. The mechanic is repairing my car.

    • My car is being repaired by the mechanic.

    • Giải thích: "My car" là chủ ngữ mới, "is being repaired" là dạng bị động của "is repairing," và "by the mechanic" là chủ ngữ cũ.

  4. Susan broke this cup in the kitchen.

    • This cup was broken by Susan in the kitchen.

    • Giải thích: "This cup" là chủ ngữ mới, "was broken" là dạng bị động của "broke," và "by Susan" là chủ ngữ cũ.

  5. We are learning Vietnamese in this class.

    • Vietnamese is being learned by us in this class.

    • Giải thích: "Vietnamese" là chủ ngữ mới, "is being learned" là dạng bị động của "are learning," và "by us" là chủ ngữ cũ.

  6. Should they help Ly?

    • Should Ly be helped by them?

    • Giải thích: "Ly" là chủ ngữ mới, "be helped" là dạng bị động của "help," và "by them" là chủ ngữ cũ.

  7. How do people make candles?

    • How are candles made by people?

    • Giải thích: "Candles" là chủ ngữ mới, "are made" là dạng bị động của "make," và "by people" là chủ ngữ cũ.

  8. Xuan had returned the book to the library.

    • The book had been returned to the library by Xuan.

    • Giải thích: "The book" là chủ ngữ mới, "had been returned" là dạng bị động của "had returned," và "by Xuan" là chủ ngữ cũ.

  9. They were cleaning the floor when I arrived.

    • The floor was being cleaned by them when I arrived.

    • Giải thích: "The floor" là chủ ngữ mới, "was being cleaned" là dạng bị động của "were cleaning," và "by them" là chủ ngữ cũ.

  10. Nam and Hoa sent me a present last month.

    • I was sent a present by Nam and Hoa last month.

    • Giải thích: "I" là chủ ngữ mới, "was sent" là dạng bị động của "sent," và "by Nam and Hoa" là chủ ngữ cũ.

  11. I gave them more information.

    • They were given more information by me.

    • Giải thích: "They" là chủ ngữ mới, "were given" là dạng bị động của "gave," và "by me" là chủ ngữ cũ.

  12. The manager was instructing all the workers.

    • All the workers were being instructed by the manager.

    • Giải thích: "All the workers" là chủ ngữ mới, "were being instructed" là dạng bị động của "was instructing," và "by the manager" là chủ ngữ cũ.

  13. They can't make coffee with cold water.

    • Coffee can't be made with cold water by them.

    • Giải thích: "Coffee" là chủ ngữ mới, "can't be made" là dạng bị động của "can't make," và "by them" là chủ ngữ cũ.

  14. Where did they hold the 1988 Olympic Games?

    • Where were the 1988 Olympic Games held by them?

    • Giải thích: "The 1988 Olympic Games" là chủ ngữ mới, "were held" là dạng bị động của "did hold," và "by them" là chủ ngữ cũ.

  15. We will hold the seminar before Monday.

    • The seminar will be held by us before Monday.

    • Giải thích: "The seminar" là chủ ngữ mới, "will be held" là dạng bị động của "will hold," và "by us" là chủ ngữ cũ.

Giải thích cấu trúc câu bị động:
  1. Xác định tân ngữ của câu chủ động để làm chủ ngữ cho câu bị động.

  2. Chuyển động từ chính sang dạng quá khứ phân từ (past participle).

  3. Thêm động từ "to be" phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động.

  4. Đưa chủ ngữ của câu chủ động xuống làm tác nhân hành động, đứng sau "by".

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×