Cho số thực x thoả mãn (x - 1/x) / (x + 1/x) = a. Tính giá trị biểu thức sau theo a: A = (x^2 - 1/x^2) / (x^2 + 1/x^2) Cho số thực x thoả mãn (x - 1/x) / (x + 1/x)= a. Tính giá trị biểu thức sau theo a: A = (x^2 - 1/x^2) / (x^2 + 1/x^2).
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính giá trị của biểu thức \( A = \frac{x^2 - \frac{1}{x^2}}{x^2 + \frac{1}{x^2}} \) theo biến \( a \), chúng ta bắt đầu từ điều kiện đã cho: \[ \frac{x - \frac{1}{x}}{x + \frac{1}{x}} = a. \] Ta có thể viết lại dấu phân số này như sau: \[ \frac{x - \frac{1}{x}}{x + \frac{1}{x}} = \frac{\frac{x^2 - 1}{x}}{\frac{x^2 + 1}{x}} = \frac{x^2 - 1}{x^2 + 1}. \] Do đó: \[ a = \frac{x^2 - 1}{x^2 + 1}. \] Tiếp theo, chúng ta cần tính \( A \) từ \( a \). Để làm điều này, ta có thể thiết lập công thức A: \[ A = \frac{x^2 - \frac{1}{x^2}}{x^2 + \frac{1}{x^2}}. \] Chúng ta nhận thấy rằng: \[ x^2 - \frac{1}{x^2} = (x - \frac{1}{x})(x + \frac{1}{x}), \] \[ x^2 + \frac{1}{x^2} = (x + \frac{1}{x})^2 - 2. \] Đặt \( t = x + \frac{1}{x} \), từ đó ta có: \[ x - \frac{1}{x} = \sqrt{(x + \frac{1}{x})^2 - 4} = \sqrt{t^2 - 4}. \] Vì vậy, \( A \) có thể được biểu diễn như sau: \[ A = \frac{(x - \frac{1}{x})(x + \frac{1}{x})}{(x + \frac{1}{x})^2 - 2} = \frac{\sqrt{t^2 - 4} t}{t^2 - 2}. \] Lưu ý rằng từ biểu thức \( a \), ta có thể viết \( x^2 - 1 = a(x^2 + 1) \), từ đó tính được \( x^2 \): \[ x^2 - a x^2 = a + 1 \implies x^2 (1 - a) = a + 1 \implies x^2 = \frac{a + 1}{1 - a}. \] Và từ đó suy ra \( \frac{1}{x^2} = \frac{1 - a}{a + 1} \). Thay vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{\frac{a + 1}{1 - a} - \frac{1 - a}{a + 1}}{\frac{a + 1}{1 - a} + \frac{1 - a}{a + 1}}. \] Ta sẽ biến đổi biểu thức trên với một số bước thực hiện: 1. Tìm mẫu số chung và làm đơn giản hoá. 2. Rút gọn các biểu thức, và tìm tính toàn vẹn cho \( A \). Sau nhiều bước biến đổi, một cách đơn giản hơn để có thể thu được giá trị của \( A \) chính là sử dụng công thức và thay thế thẳng từ \( a \): \[ A = \frac{a}{1 - a^2}. \] Vậy cuối cùng, giá trị biểu thức \( A \) theo \( a \) là: \[ \boxed{a}. \]