Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Có tài liệu kế toán tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Có tài liệu kế toán tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

1. Mua một lô công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 60.000, DN đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại nợ chưa thanh toán.

2. Xuất kho vật liệu chính sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm, giá trị xuất kho là 50.000.

3. Tính tiền lương phải trả trong kỳ cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 100.000, nhân viên phân xưởng: 20.000, bộ phận bán hàng: 10.000, bộ phận QLDN: 15.000

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo tỷ lệ qui định.

5. Xuất kho vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 10.000.

6. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất: 9.000, dùng cho bộ phận bán hàng: 3.000, dùng cho bộ phận QLDN: 4.000.

7. Vật liệu chính đã xuất dùng cho sản xuất dùng không hết nhập lại kho có giá trị là 3.000.

8. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm X. Biết rằng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Hãy kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm.

9. Xuất kho 700 thành phẩm X tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% 600/ sản phẩm, đơn giá vốn 300/sản phẩm, người mua đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.

10. Xuất kho 300 sản phẩm X gửi đi bán, đơn giá vốn 320/sản phẩm, đơn giá bán đề nghị chưa có thuế GTGT 10% là 600/ sản phẩm.

11. Chi phí vận chuyển hàng đi bán 2.200 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.

12. Người mua khiếu nại về chất lượng lô hàng DN đã bán ở nghiệp vụ 9, doanh nghiệp đã đồng ý giảm giá 5% và đã chi tiền mặt để trả lại cho khách hàng.

13. Khách hàng thông báo đã nhận được lô hàng gửi bán ở nghiệp vụ 10 và đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.

14. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%.

Yêu cầu:  

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

 

0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để thực hiện yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp như đã nêu, ta cần phân tích từng nghiệp vụ và tiến hành định khoản vào sổ sách kế toán. Dưới đây là định khoản cho từng nghiệp vụ:

1. **Mua một lô công cụ dụng cụ nhập kho:**
- Nợ Tài khoản 153: 60.000
- Nợ Tài khoản 133 (GTGT được khấu trừ): 6.000
- Có Tài khoản 111 (Tiền mặt): 30.000
- Có Tài khoản 331 (Phải trả nhà cung cấp): 36.000

2. **Xuất kho vật liệu chính sử dụng sản xuất:**
- Nợ Tài khoản 623 (Chi phí nguyên liệu, vật liệu): 50.000
- Có Tài khoản 152 (Hàng tồn kho): 50.000

3. **Tính tiền lương phải trả:**
- Nợ Tài khoản 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): 100.000
- Nợ Tài khoản 627 (Chi phí sản xuất chung): 15.000
- Nợ Tài khoản 641 (Chi phí bán hàng): 10.000
- Nợ Tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 20.000
- Có Tài khoản 334 (Phải trả lương): 145.000

4. **Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:**
- Giả sử tỷ lệ trích chung là 20%:
- Nợ Tài khoản 622: 20.000 (100.000 * 20%)
- Nợ Tài khoản 627: 4.000 (20.000 * 20%)
- Nợ Tài khoản 641: 2.000 (10.000 * 20%)
- Nợ Tài khoản 642: 3.000 (15.000 * 20%)
- Có Tài khoản 338 (Phải trả BHXH, BHYT...): 29.000

5. **Xuất kho vật liệu phụ sử dụng sản xuất:**
- Nợ Tài khoản 623: 10.000
- Có Tài khoản 152: 10.000

6. **Trích khấu hao TSCĐ:**
- Nợ Tài khoản 622: 9.000 (Dùng cho sản xuất)
- Nợ Tài khoản 641: 4.000 (Dùng cho QLDN)
- Nợ Tài khoản 641: 3.000 (Dùng cho bán hàng)
- Có Tài khoản 214 (Khấu hao TSCĐ): 16.000

7. **Nhập lại vật liệu chính chưa sử dụng:**
- Nợ Tài khoản 152: 3.000
- Có Tài khoản 623: 3.000

8. **Kết chuyển chi phí vào tài khoản 154:**
- Nợ Tài khoản 154 (Chi phí sản xuất): Tổng chi phí (50.000 + 100.000 + 20.000 + 9.000 + 10.000 + 3.000)
- Có tài khoản 623, 622, 627... tương ứng từng khoản mục

9. **Xuất kho thành phẩm tiêu thụ:**
- Nợ Tài khoản 111 (Tiền mặt): Tổng doanh thu (700 sản phẩm x 660 (600 + 10%))
- Có Tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng): Doanh thu chưa thuế
- Có Tài khoản 338: VAT

10. **Xuất kho thành phẩm gửi bán:**
- Nợ Tài khoản 156 (Hàng gửi bán): 320 x 300
- Có Tài khoản 154 (Giá vốn hàng bán): 320 x 300

11. **Chi phí vận chuyển hàng đi bán:**
- Nợ Tài khoản 641 (Chi phí bán hàng): 2.000 (chưa VAT)
- Có Tài khoản 111: 2.000

12. **Giảm giá cho khách hàng:**
- Nợ Tài khoản 511: 5% x 700 x 660
- Có Tài khoản 111 (Tiền mặt): khoản tương ứng

13. **Khách hàng thông báo đã nhận được hàng gửi bán:**
- Nợ Tài khoản 111: Tổng doanh thu đã nhận
- Có Tài khoản 156: Giá vốn hàng gửi bán

14. **Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:**
- Kết chuyển doanh thu và chi phí vào các tài khoản tương ứng
- Xác định lợi nhuận trước thuế và thuế TNDN phải nộp.

Sau mỗi bước, kiểm tra cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và ghi lại các chứng từ kế toán cho doanh nghiệp.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×