Xác định các chất trong mỗi ống nghiệm:
Dựa vào các phản ứng và kết quả, ta có thể suy ra:
Ống nghiệm 1: Chứa Na₂CO₃ (Natri cacbonat)
Tác dụng với axit (có thể là H₂SO₄ hoặc HCl) tạo khí CO₂.
Tác dụng với muối của kim loại nặng (như MgCl₂ hoặc BaCl₂) tạo kết tủa.
Ống nghiệm 2: Chứa H₂SO₄ (Axit sunfuric)
Tác dụng với muối cacbonat (Na₂CO₃) tạo khí CO₂.
Ống nghiệm 3: Chứa BaCl₂ (Bari clorua)
Tác dụng với muối sunfat (H₂SO₄) tạo kết tủa BaSO₄.
Tác dụng với muối cacbonat (Na₂CO₃) tạo kết tủa BaCO₃.
Ống nghiệm 4: Chứa MgCl₂ (Magie clorua)
Tác dụng với muối cacbonat (Na₂CO₃) tạo kết tủa MgCO₃.
Ống nghiệm 5: Chứa NaOH (Natri hidroxit)
Tác dụng với muối magie (MgCl₂) tạo kết tủa Mg(OH)₂.
Các phương trình phản ứng:
Na₂CO₃ + H₂SO₄ → Na₂SO₄ + H₂O + CO₂↑
Na₂CO₃ + MgCl₂ → 2NaCl + MgCO₃↓
BaCl₂ + H₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2HCl
BaCl₂ + Na₂CO₃ → BaCO₃↓ + 2NaCl
MgCl₂ + 2NaOH → Mg(OH)₂↓ + 2NaCl