Khối lượng NaOH cần dùng: m(NaOH) = 40g * 20% = 8g
Số mol NaOH: n(NaOH) = 8g / 40g/mol = 0,2 mol
Phương trình phản ứng trung hòa: H₂SO₄ + 2NaOH → Na₂SO₄ + 2H₂O
Từ phương trình, ta thấy: n(H₂SO₄ dư) = 1/2 * n(NaOH) = 0,1 mol
Gọi a là số mol H₂SO₄ ban đầu trong 1 lít dung dịch A.
Số mol NaOH ban đầu trong 1 lít dung dịch A: 2/3 * a (mol)
Ta có phương trình: a - 2/3 * a = 0,1 => a/3 = 0,1 => a = 0,3 mol (số mol H₂SO₄ ban đầu trong 1 lít dung dịch A)
Vì trong 1 lít dung dịch A có 0,3 mol H₂SO₄ mà tỉ lệ thể tích trộn là 3:2 nên trong 3 lít dung dịch X có 0,3 mol H₂SO₄.
Nồng độ mol của dung dịch X: CM(X) = n/V = 0,3 mol / 3 L = 0,1 M
Khối lượng HCl cần dùng: m(HCl) = 29,2g * 25% = 7,3g
Số mol HCl: n(HCl) = 7,3g / 36,5g/mol = 0,2 mol
Phương trình phản ứng trung hòa: HCl + NaOH → NaCl + H₂O
Từ phương trình, ta thấy: n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,2 mol
Gọi b là số mol NaOH ban đầu trong 1 lít dung dịch B.
Số mol H₂SO₄ ban đầu trong 1 lít dung dịch B: 2/3 * b (mol)
Ta có phương trình:
b - 2/3 * b = 0,2
=> b/3 = 0,2
=> b = 0,6 mol (số mol NaOH ban đầu trong 1 lít dung dịch B)
Vì trong 1 lít dung dịch B có 0,6 mol NaOH mà tỉ lệ thể tích trộn là 2:3 nên trong 3 lít dung dịch Y có 0,6 mol NaOH.
Nồng độ mol của dung dịch Y: CM(Y) = n/V = 0,6 mol / 3 L = 0,2 M
Nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄ (dung dịch X) là 0,1 M.
Nồng độ mol của dung dịch NaOH (dung dịch Y) là 0,2 M.