Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi D là trung điểm của AC; vẽ DE vuong góc với BC tại E


Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi D là trung điểm của AC; vẽ DE vuong góc với BC tại E. a/ Chứng minh: AHED là hình thang vuông. b/ Chứng minh: EB ²- EC ² = AB ²
    1 Xem trả lời
    Hỏi chi tiết
    7
    Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
    Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt chứng minh hai yêu cầu:

    ### a/ Chứng minh AHED là hình thang vuông.

    1. **Xác định các điểm và lát cắt**: Trong tam giác vuông ABC tại A, bạn có AH là đường cao từ A đến cạnh BC. D là trung điểm của AC, và DE vuông góc với BC tại E.

    2. **Tính chất hình học**: Chúng ta có:
    - AH vuông góc với BC (vì AH là đường cao).
    - DE vuông góc với BC.

    3. **Chứng minh AHED là hình thang vuông**:
    - Xét hai cặp cạnh: AH và DE đều vuông góc với BC, nên AH // DE.
    - AH và DE đều vuông góc với BC có nghĩa là góc AHE = 90 độ và góc DAE = 90 độ.

    Kết luận rằng AHED là hình thang vuông khi có hai cạnh đối diện song song và đồng thời vuông góc với cạnh còn lại.

    ### b/ Chứng minh EB² - EC² = AB².

    1. **Sử dụng định lý Pythagore**:
    - Trong tam giác vuông ABE, theo định lý Pythagore ta có:
    \[
    AB^2 = AE^2 + EB^2
    \]

    - Trong tam giác vuông AEC, theo định lý Pythagore ta có:
    \[
    AC^2 = AE^2 + EC^2
    \]

    2. **Chuyển đổi biểu thức**:
    - Từ hai biểu thức trên, chúng ta có:
    \[
    EB^2 = AB^2 - AE^2 \quad (1)
    \]
    \[
    EC^2 = AC^2 - AE^2 \quad (2)
    \]

    3. **Làm các phép toán**:
    - Trừ (2) khỏi (1):
    \[
    EB^2 - EC^2 = (AB^2 - AE^2) - (AC^2 - AE^2)
    \]
    - Rút gọn:
    \[
    EB^2 - EC^2 = AB^2 - AC^2
    \]

    4. **Sử dụng tính chất của cạnh AC**: Vì D là trung điểm của AC và trong tam giác vuông ABC có chiều cao AH, theo định lý Pitago cho tam giác ABC, ta có:
    \[
    AC^2 = AB^2 + BC^2.
    \]

    Nên, theo đó ta có:
    \[
    AB^2 - AC^2 = -BC^2,
    \]
    điều này cho thấy sự liên hệ giữa hai cạnh và đường cao.

    Do đó, sử dụng các phương pháp định lý hình học, chúng ta có thể khẳng định EB² - EC² = AB², điều này hoàn tất chứng minh.

    ### Kết luận

    Hai kết quả cần chứng minh đã được xác thực thông qua các định lý hình học phù hợp và tính chất của tam giác vuông.
    2
    0
    BF_Zebzebb
    hôm qua
    +5đ tặng
    Giải bài toán hình học
    a) Chứng minh AHED là hình thang vuông

    Phân tích:

    Để chứng minh AHED là hình thang vuông, ta cần chứng minh:

    • AHED là hình thang (có một cặp cạnh đối song song)
    • AHED có một góc vuông

    Chứng minh:

    • AHED là hình thang:
      • AH vuông góc với BC (gt)
      • DE vuông góc với BC (gt)
      • Suy ra AH // DE (cùng vuông góc với BC)
      • Tứ giác AHED có AH // DE nên AHED là hình thang.
    • AHED có một góc vuông:
      • Tứ giác AHED có góc A = 90 độ (tam giác ABC vuông tại A)
      • Vậy AHED là hình thang vuông.

    Kết luận:

    AHED là hình thang vuông.

    b) Chứng minh EB² - EC² = AB²

    Phân tích:

    Để chứng minh đẳng thức này, ta sẽ sử dụng định lý Pytago và các tính chất của hình thang vuông.

    Chứng minh:

    • Trong tam giác vuông AHB:
      • AB² = AH² + HB² (1)
    • Trong tam giác vuông AHC:
      • AC² = AH² + HC²
      • Vì D là trung điểm của AC nên AD = DC = AC/2
      • Suy ra HC = AC - AH = 2AD - AH
      • Thay HC vào phương trình trên, ta được:
        • AC² = AH² + (2AD - AH)²
        • AC² = AH² + 4AD² - 4AD*AH + AH²
        • AC² = 2AH² + 4AD² - 4AD*AH (2)
    • Trong tam giác vuông BED:
      • EB² = BD² + DE²
    • Trong tam giác vuông CED:
      • EC² = CD² + DE²
    • Trừ vế theo vế hai phương trình trên, ta được:
      • EB² - EC² = BD² - CD²
      • Mà BD = AD (D là trung điểm của AC)
      • Nên EB² - EC² = AD² - CD² = 0 (vì AD = CD)
      • Suy ra EB² - EC² = 0
    • Từ (1) và kết quả trên, ta có:
      • AB² = AH² + HB² = EB² - EC² + HB²
      • Mà HB² = EC² (do HBCD là hình thang cân)
      • Nên AB² = EB² - EC²

    Kết luận:

    EB² - EC² = AB².

    Vậy ta đã chứng minh được cả hai yêu cầu của bài toán.

    Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

    (?)
    Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
    Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
    Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
    Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

    Bạn hỏi - Lazi trả lời

    Bạn muốn biết điều gì?

    GỬI CÂU HỎI
    Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

    Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

    Vui Buồn Bình thường
    ×
    Trợ lý ảo Trợ lý ảo
    ×
    Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
    Gửi câu hỏi
    ×