If you will work hard, you will pass the exam. → Unless you work hard, you won't pass the exam.
Sửa lỗi sai về thì của động từ "will" trong mệnh đề if.
Chuyển đổi sang câu điều kiện loại 1 với "unless".
Unless there's too much trash on beaches, fewer people want to visit them. → If there isn't too much trash on beaches, more people will want to visit them.
Chuyển đổi sang câu điều kiện loại 1, dùng "if" và đổi nghĩa câu.
Unless he wins the first prize, his mother will be happy. → If he wins the first prize, his mother will be happy.
Câu này đã đúng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
If Rose forgets her homework, the teacher gives her a low mark. → If Rose forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
Sửa lỗi sai về thì của động từ "gives" trong mệnh đề chính.
Unless she hates me, she won't help me complete this project. → If she doesn't hate me, she will help me complete this project.
Chuyển đổi sang câu điều kiện loại 1, dùng "if" và đổi nghĩa câu.
If we will travel to London, we visit the museums. → If we travel to London, we will visit the museums.
Sửa lỗi sai về thì của động từ "will" trong mệnh đề if.
Unless my friend doesn't come to my birthday party, I will be upset. → If my friend comes to my birthday party, I won't be upset.
Sửa lại câu để có nghĩa hợp lý hơn.
Unless we keep polluting rivers, there'll be fewer fish. → If we keep polluting rivers, there will be fewer fish.
Sửa lỗi viết tắt "there'll" thành "there will".
They are sad if they don't win the match. → If they don't win the match, they are sad.
Đảo vị trí hai mệnh đề để câu văn tự nhiên hơn.