Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính khối lượng của 0,5 mol acid H2SO4 kết quả là

giúp mik vs mai mik tgi r ạ mik c. ơn trc ạ
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng của 0,5 mol acid H₂SO₄, chúng ta sẽ sử dụng công thức:

\[
\text{Khối lượng (g)} = \text{số mol} \times \text{khối lượng mol}
\]

Khối lượng mol của H₂SO₄ (acid sulfuric) được tính như sau:
- H: 1 g/mol, và có 2 nguyên tử H → 2 g/mol
- S: 32 g/mol
- O: 16 g/mol, và có 4 nguyên tử O → 64 g/mol

Tổng khối lượng mol của H₂SO₄:
\[
\text{Khối lượng mol của H₂SO₄} = 2 + 32 + 64 = 98 \text{ g/mol}
\]

Áp dụng vào công thức tính khối lượng:
\[
\text{Khối lượng} = 0,5 \text{ mol} \times 98 \text{ g/mol} = 49 \text{ g}
\]

Vậy, khối lượng của 0,5 mol H₂SO₄ là **49 g**. Câu trả lời đúng là **C. 49 g**.
1
0
Chou
hôm qua
+5đ tặng
Câu 17:
a) Vật chịu lực tác dụng làm quay và lực làm quay vật trong trường hợp này:
Vật chịu tác dụng làm quay: Đai ốc.
Lực làm quay vật: Lực do người thợ tác dụng lên cờ lê để siết hoặc mở đai ốc. Lực này có điểm đặt tại tay cầm cờ lê, phương vuông góc với tay quay cờ lê và đi qua tâm của đai ốc.
b) Nếu ốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ-lê. Giải thích cách làm này:
Khi nối dài thêm cán cờ-lê bằng đoạn ống thép, ta tăng được mômen lực tác dụng lên đai ốc. Mômen lực được tính bằng công thức: M = F.d, trong đó:
M: Mômen lực (Nm)
F: Lực tác dụng (N)
d: Cánh tay đòn (m) là khoảng cách từ trục quay (tâm đai ốc) đến giá của lực.
Khi tăng chiều dài của cán cờ-lê, cánh tay đòn d tăng lên, do đó mômen lực M cũng tăng lên. Điều này giúp người thợ dễ dàng siết hoặc mở được những đai ốc quá chặt.
Câu 18:
a) Tính thể tích của quả cầu:
Ta có:
Khối lượng của quả cầu: m = 3,9 kg
Khối lượng riêng của chất làm quả cầu: D = 7800 kg/m³
Thể tích của quả cầu: V
Công thức liên hệ giữa khối lượng, khối lượng riêng và thể tích: D = m/V => V = m/D = 3.9 kg / 7800 kg/m³ = 0.0005 m³ = 500 cm³
b) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu:
Trọng lượng riêng của nước: d = 10000 N/m³
Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chính bằng thể tích của vật: V = 500 cm³ = 0.0005 m³
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu: Fa
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: Fa = d.V = 10000 N/m³ . 0.0005 m³ = 5 N
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng
Câu 10: D. 49 g
Câu 13: D. Giúp cơ thể di chuyển
Câu 15: C. Ruột non
Câu 16: A. Tim
Câu 17:
a) Vật chịu lực tác dụng làm quay và lực làm quay vật:
Vật chịu lực: Đai ốc.
Lực làm quay: Lực do người thợ tác dụng lên tay quay của cờ lê. Lực này tạo ra một mô-men lực làm cho đai ốc quay.
b) Giải thích cách làm này:
Khi thêm một đoạn ống thép vào cán cờ lê, ta sẽ tăng được cánh tay đòn của lực. Theo công thức tính mô-men lực: M = F.d (trong đó M là mô-men lực, F là lực tác dụng, d là cánh tay đòn), khi tăng cánh tay đòn d mà lực F giữ nguyên thì mô-men lực M sẽ tăng lên. Điều này có nghĩa là ta có thể dùng một lực nhỏ hơn để tạo ra một mô-men lực lớn hơn, giúp vặn chặt hoặc mở lỏng đai ốc dễ dàng hơn.
Câu 18:
a) Tính thể tích của quả cầu:
Ta có công thức tính khối lượng riêng: D = m/V
Từ đó suy ra thể tích V = m/D = 3.9 kg / 7800 kg/m³ = 0.0005 m³ = 500 cm³.
b) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu:
Lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng công thức: Fa = d.V
Trong đó:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (ở đây là nước)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (bằng thể tích của vật khi chìm hoàn toàn)
Vậy Fa = 10000 N/m³ * 0.0005 m³ = 5 N.
Câu 19:
a) Tính khối lượng mol (M) của khí:
Ta có tỉ khối của khí A so với khí H₂ là 16, nghĩa là khí A nặng gấp 16 lần khí H₂.
Khối lượng mol của H₂ là 2 g/mol.
Vậy khối lượng mol của khí A là: M(A) = 16 * 2 g/mol = 32 g/mol.
b) Các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng:
Nồng độ: Tăng nồng độ chất tham gia làm tăng tốc độ phản ứng.
Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng.
Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tăng áp suất làm tăng tốc độ phản ứng.
Diện tích tiếp xúc: Tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia làm tăng tốc độ phản ứng.
Chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng mà bản thân nó không bị biến đổi sau phản ứng.
Câu 20:
a) Viết phương trình hóa học:
Fe + 2HCl -> FeCl₂ + H₂

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×