Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho các biểu thức:

----- Nội dung ảnh -----
Bài 5. Cho các biểu thức: \( A = \frac{x + 2}{\sqrt{x - 1}} - \frac{\sqrt{x + 1}}{x + \sqrt{x + 1}} \) và \( B = \frac{1}{\sqrt{x - 1}} \) với \( x \geq 0, x \neq 1 \)

a) Tính giá trị của \( B \) khi \( x = 49 \).

b) Rút gọn biểu thức \( S = A - B \).

c) So sánh \( S \) với \( \frac{1}{3} \).

Bài 6. Cho hai biểu thức:
\( A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x - 1}} + \frac{1}{\sqrt{x + 2}} + \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x - 2}(1 - \sqrt{x})} \) và \( B = \frac{\sqrt{x + 3}}{\sqrt{x + 1}} \) với \( x \geq 0, x \neq 1 \)

a) Tính giá trị của \( B \) khi \( x = 4 \).

b) Rút gọn biểu thức \( A \).

c) Cho \( S = A \cdot B \). Chứng minh rằng: \( S \leq \frac{3}{2} \).

Bài 7. Cho biểu thức:
\( A = \frac{x - 3}{\sqrt{x}} \) và \( B = \frac{x + 3\sqrt{x} - 2}{x - 9} - \frac{1}{\sqrt{x + 3}} \) với \( x \geq 0; x \neq 9 \)

a) Tính \( A \) với \( x = 16 \).

b) Rút gọn \( B \).

c) Cho \( P = \frac{A}{B} \). Tìm \( x \) để \( |P| + P = 0 \).
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các biểu thức và hướng dẫn giải các bài toán đã cho:

### Bài 5:
Cho các biểu thức:
\[
A = \frac{x+2-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} \quad \text{và} \quad B = \frac{1}{\sqrt{x}-1} \quad \text{với } x \geq 0, x \neq 1
\]

a) Tính giá trị của \( B \) khi \( x = 49 \):
- Thay \( x = 49 \) vào biểu thức \( B \).

b) Rút gọn biểu thức \( S = A - B \):
- Tìm \( A \) và \( B \) rồi thực hiện phép trừ.

c) So sánh \( S \) với \( \frac{1}{3} \):
- Tính giá trị của \( S \) và so sánh với \( \frac{1}{3} \).

### Bài 6:
Cho hai biểu thức:
\[
A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-1}} + \frac{1}{\sqrt{2}} + \frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x+2}(1-\sqrt{x})} \quad \text{và} \quad B = \frac{\sqrt{x+3}}{\sqrt{x+1}} \quad \text{với } x \geq 0, x \neq 1
\]

a) Tính giá trị của \( B \) khi \( x = 4 \):
- Thay \( x = 4 \) vào biểu thức \( B \).

b) Rút gọn biểu thức \( A \):
- Thực hiện bất kỳ phép toán nào cần thiết để rút gọn \( A \).

c) Cho \( S = A \cdot B \). Chứng minh rằng \( S \leq \frac{3}{2} \):
- Tính \( S \) và so sánh giá trị với \( \frac{3}{2} \).

### Bài 7:
Cho biểu thức:
\[
A = \frac{x-3}{\sqrt{x+3}} \quad \text{và} \quad B = \frac{x+3\sqrt{x-2}}{x-9} - \frac{1}{\sqrt{x+3}} \quad \text{với } x \geq 0, x \neq 9
\]

a) Tính \( A \) với \( x = 16 \):
- Thay \( x = 16 \) vào biểu thức \( A \).

b) Rút gọn \( B \):
- Thực hiện các phép toán để rút gọn \( B \).

c) Cho \( P = \frac{A}{B} \), tìm \( x \) để \( |P| + P = 0 \):
- Giải phương trình \( |P| + P = 0 \) để tìm giá trị của \( x \).

### Lưu ý:
Khi thực hiện các phép toán, hãy chú ý đến các điều kiện của bài toán, đặc biệt là các giá trị mà \( x \) không thể nhận (như \( x \neq 1 \), \( x \neq 9 \)), để tránh trường hợp chia cho 0.
2
0
Quyên
24/12/2024 17:05:03
+5đ tặng
Bài 5:
a) 
Với x = 49, ta có:
B = 1 / √49 - 1 = 1 / 7 - 1 = 1/6
b)
S = A - B
= (x + 2) / (√x - 1)(x + √x + 1) - 1 / (√x - 1)
= (x + 2 - (x + √x + 1)) / (√x - 1)(x + √x + 1)
= (√x - 1) / (√x - 1)(x + √x + 1)
= 1 / (x + √x + 1)
c) 
Để so sánh, ta xét hiệu S - 1/3:
S - 1/3
= 1 / (x + √x + 1) - 1/3
= (3 - (x + √x + 1)) / 3(x + √x + 1)
= (-x - √x + 2) / 3(x + √x + 1)
Ta thấy tử số -x - √x + 2 luôn âm với mọi x ≥ 0, mẫu số 3(x + √x + 1) luôn dương với mọi x ≥ 0. Vậy S - 1/3 < 0 hay S < 1/3.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×