a)
A = (2x / (x³ + x - x² - 1) - 1 / (x - 1)) : (1 + x / (x² + 1))
A = (2x / ((x² + 1)(x - 1)) - 1 / (x - 1)) : (1 + x / (x² + 1))
A = ((2x - (x² + 1)) / ((x² + 1)(x - 1))) : ((x² + 1 + x) / (x² + 1))
A = (2x - x² - 1) / ((x² + 1)(x - 1)) * (x² + 1) / (x² + x + 1)
A = -(x² - 2x + 1) / (x - 1) * 1 / (x² + x + 1)
A = -(x - 1)² / (x - 1) * 1 / (x² + x + 1)
A = -(x - 1) / (x² + x + 1)
A = (1-x)/(x²+x+1)
b.
(1-x)/(x²+x+1)= 2/7 7(1 - x)= 2(x² + x + 1) 7 - 7x = 2x² + 2x + 2 2x² + 9x - 5 = 0
Δ = b² - 4ac = 9² - 4 * 2 * (-5) = 81 + 40 = 121
√Δ = 11
x₁ = (-b + √Δ) / 2a = (-9 + 11) / 4 = 1/2
x₂ = (-b - √Δ) / 2a = (-9 - 11) / 4 = -5
Vậy, có hai giá trị của x để A = 2/7 là x = 1/2 và x = -5.
c)
Để tìm giá trị lớn nhất của A, ta xét hàm số:
f(x) = (1-x)/(x²+x+1)
Ta có thể xét đạo hàm của f(x) để tìm cực trị, nhưng có một cách tiếp cận khác đơn giản hơn. Ta viết lại A như sau:
A = (1-x)/(x²+x+1) Ax² + Ax + A = 1 - x Ax² + (A+1)x + (A-1) = 0
Để phương trình bậc hai này có nghiệm, Δ ≥ 0:
(A+1)² - 4A(A-1) ≥ 0 A² + 2A + 1 - 4A² + 4A ≥ 0 -3A² + 6A + 1 ≥ 0 3A² - 6A - 1 ≤ 0
Giải phương trình 3A² - 6A - 1 = 0, ta được:
A = (6 ± √(36 + 12))/6 = (6 ± √48)/6 = (6 ± 4√3)/6 = 1 ± (2√3)/3
Vậy, giá trị của A nằm trong khoảng [1 - (2√3)/3; 1 + (2√3)/3]. Giá trị lớn nhất của A là:
A_max = 1 + (2√3)/3