Câu 7:
a) Công suất là gì?
Công suất là đại lượng vật lý đặc trưng cho tốc độ thực hiện công. Nói cách khác, công suất cho biết một vật thực hiện công nhanh hay chậm.
b) Công thức tính công suất và đơn vị:
Công thức: P = A/t Trong đó:
P: Công suất (W)
A: Công thực hiện (J)
t: Thời gian thực hiện công (s)
Đơn vị:
Watt (W): Đơn vị đo công suất trong hệ SI.
Ngoài ra còn có các đơn vị khác như kilowatt (kW), megawatt (MW), gigawatt (GW), mã lực (HP).
Quy đổi:
1kW = 1000W
1MW = 1000000W
1GW = 1000000000W
1HP ≈ 746W
1BTU/h ≈ 0.293W
c) Đơn vị công suất của các thiết bị sưởi ấm và làm lạnh là BTU/h:
1BTU/h ≈ 0.293W
Câu 8: Hoàn thành bảng một số giá trị công suất:
Đối tượngCông suất (xấp xỉ)Đối tượngCông suất (xấp xỉ)
Ngựa150W - 750W
Tên lửaHàng triệu MW
Đầu máy xe lửaHàng nghìn kW
Ô tôVài chục kW đến vài trăm kW
Mặt trời3.8 x 10^26 W
Nhà máy thủy điện Hòa BìnhHàng triệu kW
Câu 9: Cách đo công suất của tim
Để đo công suất của tim, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Đo số lần đập của tim trong 1 phút: Sử dụng đồng hồ bấm giây để đo thời gian và đếm số lần tim đập.
Tính số lần đập trong 1 giây: Lấy số lần đập trong 1 phút chia cho 60.
Ước tính công thực hiện trong 1 lần đập: Theo đề bài, mỗi lần đập tim thực hiện công khoảng 1J.
Tính công suất: Nhân số lần đập trong 1 giây với công thực hiện trong 1 lần đập.
Công thức:
Công suất tim = Số lần đập/giây * Công thực hiện/lần đập
Câu 10:
Tóm tắt bài toán:
F = 500N
s = 10m
t = 0.5 phút = 30s
P = ?
Giải:
Công thực hiện: A = F.s = 500N * 10m = 5000J
Công suất: P = A/t = 5000J / 30s = 166.67W ≈ 166.7W
Chọn đáp án: C. 166,7 W
Kết luận: Công suất của người công nhân là 166.7W.